HỌC SINH GIỎI HÓA ĐÂU, HÃY THỬ SỨC!
Chia sẻ bởi Phung Van Hoa |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: HỌC SINH GIỎI HÓA ĐÂU, HÃY THỬ SỨC! thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài Tập
Bài 1:
Khi làm nguội 1026,4 ddbão hoà muối sunfat của kim loại kiềm ngậm nước, có công thức M2SO4.nH2O với 7< n < 12 từ nhiệt độ 800C xuống 100 C thì thấy có 395,4g tinh thể ngậm nước tách ra. Độ tan ở 800C là 28,3g, ở 100C là 9g. Xác định công thức của muối trên.
Bài 2
Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khi làm lạnh 1877g ddCuSO4 bão hoà ở 850C xuống 120C. Biết độ tan ở 850C là 87,5g, ở 120C là 35,5g.
Bài 3.
Hoà tan hoàn toàn một Oxit kim loại hoá trị III cần 331,8g ddH2SO4 thì vừa đủ, thu được ddA. Làm lạnh dd A xuống O0C thấy có 29,74g muối tách ra. Dung dịch sau phản ứng có nồnh độ là 8%. Xác định công thức của muối.
Bài 4.
Khử hoàn toàn 4,06g một Oxit kim loại bằng CO nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào ddHCl dư thì thu được 1,176 l khí H2.
a/ Xác định công thức phân tử oxit kim loại.
b/ Cho 4,06g oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500ml dd H2SO4 đặc nóng dư thu được ddX và khí Y bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/l của muối trong dd X ( coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Bài 5:
Khử 4.8g một oxit kim loại ở nhiệt độ cao, cần 2,016l khí hiđrô. Kim loại thu được đem hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 1,344l H2. tìm công thức của oxit ban đầu.biết các khí đo ở đktc.
Bài 6:
Cho 14,8g hỗn hợp kim loại,oxit và muối sunfat của cùng một kim loại hoá trị II vào ddH2SO4 loãng dư thì thu được dd A và 4,48l khí. Cho ddA vào NaOH dư thì thu được kết tủa B. Nung kết tủa B thu được 14g chất rắn. Mặt khác cho 1,48g hỗn hợp trên vào 0,2l dd CuSO4 2M thì thu được chất rắn, lọc chất rắn đem cô cạn dd thu được 6,2g muối.
Tìm kim loại và % các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 7:
Nung 25,28g hh(FeCO3 và FeXOY) dư tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và22,4g Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88g kết tủa.
a/ Viết các PTPƯ xảy ra.
b/ Tìm công thức phân tử của FexOy.
Bài 8.
Hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lit khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
a/ Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
b/ Cho dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoại không khí đến phản ứng hoàn toàn. tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
Bài 9:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2g kim loại M và 69,6g oxit của M vào 2lít dd HCl thu được 161 hỗn hợp các muối khan và 4,48lít H2 (đktc)
a/ Xác định tên kim loại.
b/ Tính CM của dd HCl
c/ Xác định CTPT của oxit
Bài 10:
Trộn lẫn 700ml dd H2SO4 60% có khối lượng riêng 1,503 g/ml với 500 ml
Bài 1:
Khi làm nguội 1026,4 ddbão hoà muối sunfat của kim loại kiềm ngậm nước, có công thức M2SO4.nH2O với 7< n < 12 từ nhiệt độ 800C xuống 100 C thì thấy có 395,4g tinh thể ngậm nước tách ra. Độ tan ở 800C là 28,3g, ở 100C là 9g. Xác định công thức của muối trên.
Bài 2
Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khi làm lạnh 1877g ddCuSO4 bão hoà ở 850C xuống 120C. Biết độ tan ở 850C là 87,5g, ở 120C là 35,5g.
Bài 3.
Hoà tan hoàn toàn một Oxit kim loại hoá trị III cần 331,8g ddH2SO4 thì vừa đủ, thu được ddA. Làm lạnh dd A xuống O0C thấy có 29,74g muối tách ra. Dung dịch sau phản ứng có nồnh độ là 8%. Xác định công thức của muối.
Bài 4.
Khử hoàn toàn 4,06g một Oxit kim loại bằng CO nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào ddHCl dư thì thu được 1,176 l khí H2.
a/ Xác định công thức phân tử oxit kim loại.
b/ Cho 4,06g oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500ml dd H2SO4 đặc nóng dư thu được ddX và khí Y bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/l của muối trong dd X ( coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Bài 5:
Khử 4.8g một oxit kim loại ở nhiệt độ cao, cần 2,016l khí hiđrô. Kim loại thu được đem hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 1,344l H2. tìm công thức của oxit ban đầu.biết các khí đo ở đktc.
Bài 6:
Cho 14,8g hỗn hợp kim loại,oxit và muối sunfat của cùng một kim loại hoá trị II vào ddH2SO4 loãng dư thì thu được dd A và 4,48l khí. Cho ddA vào NaOH dư thì thu được kết tủa B. Nung kết tủa B thu được 14g chất rắn. Mặt khác cho 1,48g hỗn hợp trên vào 0,2l dd CuSO4 2M thì thu được chất rắn, lọc chất rắn đem cô cạn dd thu được 6,2g muối.
Tìm kim loại và % các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 7:
Nung 25,28g hh(FeCO3 và FeXOY) dư tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và22,4g Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88g kết tủa.
a/ Viết các PTPƯ xảy ra.
b/ Tìm công thức phân tử của FexOy.
Bài 8.
Hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lit khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
a/ Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
b/ Cho dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoại không khí đến phản ứng hoàn toàn. tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
Bài 9:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2g kim loại M và 69,6g oxit của M vào 2lít dd HCl thu được 161 hỗn hợp các muối khan và 4,48lít H2 (đktc)
a/ Xác định tên kim loại.
b/ Tính CM của dd HCl
c/ Xác định CTPT của oxit
Bài 10:
Trộn lẫn 700ml dd H2SO4 60% có khối lượng riêng 1,503 g/ml với 500 ml
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phung Van Hoa
Dung lượng: 33,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)