Học kỳ I

Chia sẻ bởi Lê Thị Quỳnh Như | Ngày 17/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Học kỳ I thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I- LÝ 7:
Thời gian làm bài 45 phút
Bước1: Mục đích kiểm tra
Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 16 theo PPCT (sau khi học xong bài 16: Tổng kết chương âm học).
Nội dung kiến thức; Chương 1: Quang học chiếm 40%; chương 2. Âm học chiếm 60%
- Với học sinh:
- Với giáo viên:
Bước 2: Hình thức
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (70% TNKQ; 30% TL)
Bước 3: Thiết lập ma trận:

1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung

Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số bài kiểm tra




LT
VD
LT
VD

Ch.1: Quang học
9
7
4,9
4,1
30,6
25,6

Ch.2: Âm học
7
6
4,2
2,8
26,3
17,5

Tổng
16
13
9,1
6,9
56,9
43,1


2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số




T.số
TN
TL


Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: Quang học
30,6
4,9 ≈ 5
5 (2,5đ; 10`)

2,5


Ch.2: Âm học
26,3
4,2 ≈ 4
4 (2,0đ; 8`)

2

Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: Quang học
25,6
4,1 ≈ 4
3(1,5đ; 6`)
1 (2đ; 10`)
3,5


Ch.2: Âm học
17,5
2,8 ≈ 3
2 (1đ; 4`)
1(1đ; 7`)
2,0

Tổng
100
16
14 (7,0đ; 28`)
2 (3,0đ; 17`)
10




3.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao







TNKQ
TL
TNKQ
TL


Chương 1. Quang học
9 tiết
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.



Số câu hỏi
2
C2.1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Quỳnh Như
Dung lượng: 176,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)