HỌC KÌ 1
Chia sẻ bởi Trần Thị Lài |
Ngày 15/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: HỌC KÌ 1 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
THI HỌC KÌ I K7
Môn: Sinh học
Đề:
I. Tự luận: (6đ)
1. Nêu cách xác định tuổi của trai. Vỏ trai được hình thành từ đâu?
2 Vì sao màu sắc của vỏ tôm thừơng thay đổi? Phần bụng của tôm có chức năng gì?
3. Cơ quan nào ở cá chép vận động như chân vịt của canô? Vây nào thường được cá chép sử dụng nhiều nhất khi bơi nhanh?
II. Trắc nghiệm (4đ)
* Chọn ý trả lời đúng cho các câu sau:
1. Khi gặp nước vỏ trai hé mở. Mặt mở là:
a. Mặt bụng b. Mặt lưng c. Bản lề vỏ.
2. Chân và một phần thân của Trai nằm ở:
a. Giữa hai vạt áo b. Lỗ miệng c. Tấm miệng d.Cả 3 câu a,b,c đều đúng
3. Mực có tập tính:
a. Mực săn mồi bằng cách rình mồi một chổ.
b. Mực bắt mồi bằng tua dài, rồi dùng tua ngắn để đưa mồi vào miệng.
c. Khi bị tấn công mực phun hỏa mù để trốn.
d. Cả a, b, c, đều đúng
4. Khi nuôi tôm người ta thường cho ăn vào lúc nào:
a. Sáng sớm b. trưa c. Chạng vạng tối d. Khuya.
Đáp án:
Tự luận:6đ
1. Căn cứ vào các vòng tăng trưởng trên vỏ (1đ)û. Từ bờ vạt áo.(1đ)
2. Dễ kiếm mồi dễ tranh kẽ thu (1đ)ø. Bò và bắt mồi, lái và giúp tôm di chuyển(1đ).
3. Khúc đuôi và vây đuôi(1đ).Vây lưng, vây chẵn và vây đuôi(1đ).
II. Trắc nghiệm:
1.b (1đ) 2.a(1đ). 3.d(1đ) 4.c(1đ).
Môn: Sinh học
Đề:
I. Tự luận: (6đ)
1. Nêu cách xác định tuổi của trai. Vỏ trai được hình thành từ đâu?
2 Vì sao màu sắc của vỏ tôm thừơng thay đổi? Phần bụng của tôm có chức năng gì?
3. Cơ quan nào ở cá chép vận động như chân vịt của canô? Vây nào thường được cá chép sử dụng nhiều nhất khi bơi nhanh?
II. Trắc nghiệm (4đ)
* Chọn ý trả lời đúng cho các câu sau:
1. Khi gặp nước vỏ trai hé mở. Mặt mở là:
a. Mặt bụng b. Mặt lưng c. Bản lề vỏ.
2. Chân và một phần thân của Trai nằm ở:
a. Giữa hai vạt áo b. Lỗ miệng c. Tấm miệng d.Cả 3 câu a,b,c đều đúng
3. Mực có tập tính:
a. Mực săn mồi bằng cách rình mồi một chổ.
b. Mực bắt mồi bằng tua dài, rồi dùng tua ngắn để đưa mồi vào miệng.
c. Khi bị tấn công mực phun hỏa mù để trốn.
d. Cả a, b, c, đều đúng
4. Khi nuôi tôm người ta thường cho ăn vào lúc nào:
a. Sáng sớm b. trưa c. Chạng vạng tối d. Khuya.
Đáp án:
Tự luận:6đ
1. Căn cứ vào các vòng tăng trưởng trên vỏ (1đ)û. Từ bờ vạt áo.(1đ)
2. Dễ kiếm mồi dễ tranh kẽ thu (1đ)ø. Bò và bắt mồi, lái và giúp tôm di chuyển(1đ).
3. Khúc đuôi và vây đuôi(1đ).Vây lưng, vây chẵn và vây đuôi(1đ).
II. Trắc nghiệm:
1.b (1đ) 2.a(1đ). 3.d(1đ) 4.c(1đ).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Lài
Dung lượng: 20,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)