Học ActionScript trong 12 giờ liên tục
Chia sẻ bởi Nguyễn Liên Bằng |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: học ActionScript trong 12 giờ liên tục thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Mục luc tra từ điển AS
1. onClipEvent
2. setProperty
3. Sound
4. Mouse
5 . MovieClip
6. Button
7. Color
8. Date
9. Math
10. Object
11. On
12. Thuộc tính
13.get property
14. key
15. loadVars
16. Function
17. Array
18. setVar
19. duplicateMC
20. eval
21. selection
22. setInterval
23. startDrag
Từ điển AS
1. onClipEvent
Availability {Có thể dùng được, có hiệu }
Flash Player 5.
Usage {cách sử dụng}
Phần này cung cấp cú pháp chính xác cho việc sử dụng phần tử ActionScript trong đoạn mã của bạn. Phần quy định của cú pháp nằm trong italicized code font. Các dấu ngoặc vuông cho biết các tham số tùy chọn.
onClipEvent(movieEvent){ statement(s);}
Returns {Trả về}
Parameters (Tham số}
Một movieEvent (sự kiện movie) là một hành động nhanh được gọi là một sự kiện. Khi sự kiện được đặt vào, các câu lệnh, phát biểu theo sau nó bên trong bên trong các dấu ngoặc xoắn sẽ được thực thi. Bất kỳ giá trị nào sau đây đều có thể được chỉ định làm tham số cho movieEvent:
load (nạp) Hành vi được khởi xướng ngay khi movie clip được thể hiện và xuất hiện trong Timeline.
unload Hành vi được khởi xướng trong frame (khung) đầu tiên sau khi movie clip bị gỡ bỏ khỏi Timeline. Các action (hành vi) kết hợp với sự kiện movie clip Unload được xử lý trước khi bất kỳ hành vi nào được gắn vào frame bị ảnh hưởng (processed before any actions are attached to the affected frame).
enterFrame (nhập frame) Hành vi được khởi sự liên tục theo tốc độ frame của movie. Các hành vi kết hợp với sự kiện clip enterFrame được xử lý trước khi bất kỳ action cho frame nào được đính kèm vào các affected frame.
mouseMove (di chuyển chuột) Hành vi được bắt đầu mỗi lần con trỏ chuột được di chuyển. Sử dụng các thuộc tính _xmouse (hoành độ vị trí chuột) và _ymouse (tung độ vị trí chuột) để xác định vị trí con chuột hiện tại.
mouseDown (nhấn chuột) Hành vi được khởi xướng khi phím chuột trái được nhấn.
mouseUp (nhả chuột) Hành vi được khởi xướng khi phím trái chuột được nhả ra.
keyDown (nhấn phím) Hành vi được khởi xướng khi một phím được nhấn. Sử dụng method Key.getCode để gọi (truy lục) thông tin về phím đã được nhấn cuối cùng .
keyUp (nhả phím) Hành vi được khởi xướng khi một phím được nhả ra. Sử dụng method Key.getCode để truy lục thông tin về phím cuối cùng đã được nhấn.
data (dữ liệu) Hành vi được khởi xướng khi dữ liệu được tiếp nhận trong một hành vi loadVariables (nạp các biến) (nạp movie). Khi đã xác định với một hành vi loadVariables, sự kiện data xảy ra chỉ một lần, khi biến cuối cùng được nạp. Khi chỉ định với một hành vi loadMovie, sự kiện data xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần, như mỗi phần của dữ liệu được truy lục.
statement(s) Các lệnh để thực thi khi sự kiện mouseEvent xảy ra.
Description {Phần mô tả}
Phần này nhận dạng kiểu của phần tử (ví dụ, là một toán tử operator, phương pháp method, hàm function, và ...) và sau đó diễn tả cách sử dụng phần tử.
Event handler (bộ quản lý sự kiện); các hành vi xảy ra rất nhanh định nghĩa cho một instance xác định của một movie clip.
Example {Ví dụ}
Lệnh sau bao gồm script từ một file bên ngoài khi movie được xuất ra; các hành vi bên trong script kèm theo được chạy khi movie clip mà chúng được đính kèm được nạp:
onClipEvent(load) { #include "myScript.as"}
Ví dụ sau đây sử dụng onClipEvent với sự kiện movie keyDown. Sự kiện movie keyDown thường được sử dụng trong sự kết hợp với một hoặc nhiều method và thuộc tính của đối tượng Key (phím). Đoạn script bên dưới sử dụng method Key.getCode để tìm ra phím nào mà người dùng vừa nhấn; nếu phím vừa nhấn khớp với thuộc tính Key.RIGHT, movie được gửi tới frame tiếp theo; nếu phím đã nhấn khớp với thuộc tính Key.LEFT, movie được chuyển tới frame trước đó (previous frame).
onClipEvent(keyDown) { if (Key.getCode() == Key.RIGHT) { _parent.nextFrame(); } else if (Key.getCode() == Key.LEFT){ _parent.prevFrame(); }}
Ví dụ
1. onClipEvent
2. setProperty
3. Sound
4. Mouse
5 . MovieClip
6. Button
7. Color
8. Date
9. Math
10. Object
11. On
12. Thuộc tính
13.get property
14. key
15. loadVars
16. Function
17. Array
18. setVar
19. duplicateMC
20. eval
21. selection
22. setInterval
23. startDrag
Từ điển AS
1. onClipEvent
Availability {Có thể dùng được, có hiệu }
Flash Player 5.
Usage {cách sử dụng}
Phần này cung cấp cú pháp chính xác cho việc sử dụng phần tử ActionScript trong đoạn mã của bạn. Phần quy định của cú pháp nằm trong italicized code font. Các dấu ngoặc vuông cho biết các tham số tùy chọn.
onClipEvent(movieEvent){ statement(s);}
Returns {Trả về}
Parameters (Tham số}
Một movieEvent (sự kiện movie) là một hành động nhanh được gọi là một sự kiện. Khi sự kiện được đặt vào, các câu lệnh, phát biểu theo sau nó bên trong bên trong các dấu ngoặc xoắn sẽ được thực thi. Bất kỳ giá trị nào sau đây đều có thể được chỉ định làm tham số cho movieEvent:
load (nạp) Hành vi được khởi xướng ngay khi movie clip được thể hiện và xuất hiện trong Timeline.
unload Hành vi được khởi xướng trong frame (khung) đầu tiên sau khi movie clip bị gỡ bỏ khỏi Timeline. Các action (hành vi) kết hợp với sự kiện movie clip Unload được xử lý trước khi bất kỳ hành vi nào được gắn vào frame bị ảnh hưởng (processed before any actions are attached to the affected frame).
enterFrame (nhập frame) Hành vi được khởi sự liên tục theo tốc độ frame của movie. Các hành vi kết hợp với sự kiện clip enterFrame được xử lý trước khi bất kỳ action cho frame nào được đính kèm vào các affected frame.
mouseMove (di chuyển chuột) Hành vi được bắt đầu mỗi lần con trỏ chuột được di chuyển. Sử dụng các thuộc tính _xmouse (hoành độ vị trí chuột) và _ymouse (tung độ vị trí chuột) để xác định vị trí con chuột hiện tại.
mouseDown (nhấn chuột) Hành vi được khởi xướng khi phím chuột trái được nhấn.
mouseUp (nhả chuột) Hành vi được khởi xướng khi phím trái chuột được nhả ra.
keyDown (nhấn phím) Hành vi được khởi xướng khi một phím được nhấn. Sử dụng method Key.getCode để gọi (truy lục) thông tin về phím đã được nhấn cuối cùng .
keyUp (nhả phím) Hành vi được khởi xướng khi một phím được nhả ra. Sử dụng method Key.getCode để truy lục thông tin về phím cuối cùng đã được nhấn.
data (dữ liệu) Hành vi được khởi xướng khi dữ liệu được tiếp nhận trong một hành vi loadVariables (nạp các biến) (nạp movie). Khi đã xác định với một hành vi loadVariables, sự kiện data xảy ra chỉ một lần, khi biến cuối cùng được nạp. Khi chỉ định với một hành vi loadMovie, sự kiện data xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần, như mỗi phần của dữ liệu được truy lục.
statement(s) Các lệnh để thực thi khi sự kiện mouseEvent xảy ra.
Description {Phần mô tả}
Phần này nhận dạng kiểu của phần tử (ví dụ, là một toán tử operator, phương pháp method, hàm function, và ...) và sau đó diễn tả cách sử dụng phần tử.
Event handler (bộ quản lý sự kiện); các hành vi xảy ra rất nhanh định nghĩa cho một instance xác định của một movie clip.
Example {Ví dụ}
Lệnh sau bao gồm script từ một file bên ngoài khi movie được xuất ra; các hành vi bên trong script kèm theo được chạy khi movie clip mà chúng được đính kèm được nạp:
onClipEvent(load) { #include "myScript.as"}
Ví dụ sau đây sử dụng onClipEvent với sự kiện movie keyDown. Sự kiện movie keyDown thường được sử dụng trong sự kết hợp với một hoặc nhiều method và thuộc tính của đối tượng Key (phím). Đoạn script bên dưới sử dụng method Key.getCode để tìm ra phím nào mà người dùng vừa nhấn; nếu phím vừa nhấn khớp với thuộc tính Key.RIGHT, movie được gửi tới frame tiếp theo; nếu phím đã nhấn khớp với thuộc tính Key.LEFT, movie được chuyển tới frame trước đó (previous frame).
onClipEvent(keyDown) { if (Key.getCode() == Key.RIGHT) { _parent.nextFrame(); } else if (Key.getCode() == Key.LEFT){ _parent.prevFrame(); }}
Ví dụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Liên Bằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)