Hoa9
Chia sẻ bởi Phạm Thế Luyện |
Ngày 11/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: hoa9 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO SÓC TRĂNG KỲ THI CHỌN HOC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN HÓA HỌC CẤP THÀNH PHỐ
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2009 - 2010
----------------
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
1. Hãy xác định các chất A, A1, A2 , A3, B1, B2, B3. Biết A là thành phần chính của đá vôi. Viết các phương trình phản ứng thực hiện các biến đổi theo sơ đồ sau: (1,5 đ)
(2) (3)
(1) A1 A2 A3
A
4) ( 5) (6)
B1 B2 B3
2. Cho các chất sau Fe3O4, HCl, NaOH, Al2O3, KHCO3. Những cặp chất nào phản ứng được với nhau. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (1,5 đ)
3. Chỉ được dùng một dung dịch chứa một chất tan. Hãy phân biệt 4 chất bột sau: CuO, MnO2, CaO và hỗn hợp Fe2O3, Fe . Viết các phương trình phản ứng xảy ra . (2 đ)
Câu 2: (5 điểm)
1. (2,5 đ)
Cho một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 được trộn lẫn theo tỉ lệ 1:2 về số mol. Hòa tan hỗn hợp vào 102 gam nước thì thu được dung dịch A. Cho 1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, xuất hiện kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thêm H2SO4 dư vào nước lọc thì thấy tạo ra 46,6 gam kết tủa.
Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch A ban đầu.
2. (1,5 đ)
Xác định công thức của hai oxit sắt A và B, biết rằng:
a. 23,2 gam (A) tan vừa đủ trong 0,8 lít HCl 1M.
b. 32 gam (B) khi khử bằng H2 tạo thành sắt và 10,8 gam H2O.
3. (1 đ)
Hòa tan M2O3 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 21,756%. Xác định công thức oxit.
Câu 3: (5 điểm)
a. Một học sinh làm thí nghiệm: dùng ống thủy tinh thổi hơi sục vào nước vôi trong chứa trong ống nghiệm, một lúc sau nước vôi hóa đục. Nếu tiếp tục thổi, hiện tượng xảy ra như thế nào? Giải thích? (1đ)
b. Để hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp X gồm: Đồng (II) oxit, Sắt (III) oxit và Magie oxit cần phải dùng 225 ml dung dịch axit Clohiđric 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12g hỗn hợp X trong dòng khí Cacbon oxit dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10g chất rắn Y và khí D.
1/ Tính thành phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X?
2/ Dẫn khí D vào 500 ml dung dịch Bari hiđroxit nồng độ CM, sau phản ứng thu được 14,775g kết tủa. Tính CM?
Câu 4: (5 điểm)
1. Cho dung dịch A là dung dịch H2SO4 và dung dịch B là dung dịch NaOH. Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Trung hòa hết 30 ml dung dịch A thì cần hết 40 ml dung dịch B.
Thí nghiệm 2: Nếu lấy 60 ml dung dịch B đem trung hòa bởi 50ml dung dịch HCl 1M, thì phải dùng tiếp 20 ml dung dịch A để trung hòa dung dịch B còn dư.
Hãy xác định nồng độ mol /l của dung dịch A và dung dịch B. (2 đ)
2.
a. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp Y gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch axit clohiđric 7,3 % (vừa đủ). Sau phản ứng thì thu được dung dịch Z và 3,36 lit khí cacbonđioxit (ở đktc) . Nồng độ MgCl2 trong dung dịch Z là 6,028 % . Hãy xác định tên của kim loại R.
b. Cho 14,6 gam hỗn hợp A gồm nhôm, sắt và magiê tác dung vùa đủ với 550 ml dung dịch axit clohiđric 2 M. Sau phản ứng thu được dumg dịch B và khí C (ở đktc).
+ Tính thành phần trăm của hỗn hợp A theo khối lượng. Biết thể khí hiđro do nhôm sinh ra gấp 2 lần do magiê tạo ra .
+ Cho dung dịch Natrihiđroxit dư vào dung dịch B. Tính số gam kết tủa thu được.( 3đ )
Cho: Na = 23, K = 39, Ba = 137, Fe =56 , Al
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN HÓA HỌC CẤP THÀNH PHỐ
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2009 - 2010
----------------
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
1. Hãy xác định các chất A, A1, A2 , A3, B1, B2, B3. Biết A là thành phần chính của đá vôi. Viết các phương trình phản ứng thực hiện các biến đổi theo sơ đồ sau: (1,5 đ)
(2) (3)
(1) A1 A2 A3
A
4) ( 5) (6)
B1 B2 B3
2. Cho các chất sau Fe3O4, HCl, NaOH, Al2O3, KHCO3. Những cặp chất nào phản ứng được với nhau. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (1,5 đ)
3. Chỉ được dùng một dung dịch chứa một chất tan. Hãy phân biệt 4 chất bột sau: CuO, MnO2, CaO và hỗn hợp Fe2O3, Fe . Viết các phương trình phản ứng xảy ra . (2 đ)
Câu 2: (5 điểm)
1. (2,5 đ)
Cho một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 được trộn lẫn theo tỉ lệ 1:2 về số mol. Hòa tan hỗn hợp vào 102 gam nước thì thu được dung dịch A. Cho 1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, xuất hiện kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thêm H2SO4 dư vào nước lọc thì thấy tạo ra 46,6 gam kết tủa.
Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch A ban đầu.
2. (1,5 đ)
Xác định công thức của hai oxit sắt A và B, biết rằng:
a. 23,2 gam (A) tan vừa đủ trong 0,8 lít HCl 1M.
b. 32 gam (B) khi khử bằng H2 tạo thành sắt và 10,8 gam H2O.
3. (1 đ)
Hòa tan M2O3 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 21,756%. Xác định công thức oxit.
Câu 3: (5 điểm)
a. Một học sinh làm thí nghiệm: dùng ống thủy tinh thổi hơi sục vào nước vôi trong chứa trong ống nghiệm, một lúc sau nước vôi hóa đục. Nếu tiếp tục thổi, hiện tượng xảy ra như thế nào? Giải thích? (1đ)
b. Để hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp X gồm: Đồng (II) oxit, Sắt (III) oxit và Magie oxit cần phải dùng 225 ml dung dịch axit Clohiđric 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12g hỗn hợp X trong dòng khí Cacbon oxit dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10g chất rắn Y và khí D.
1/ Tính thành phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X?
2/ Dẫn khí D vào 500 ml dung dịch Bari hiđroxit nồng độ CM, sau phản ứng thu được 14,775g kết tủa. Tính CM?
Câu 4: (5 điểm)
1. Cho dung dịch A là dung dịch H2SO4 và dung dịch B là dung dịch NaOH. Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Trung hòa hết 30 ml dung dịch A thì cần hết 40 ml dung dịch B.
Thí nghiệm 2: Nếu lấy 60 ml dung dịch B đem trung hòa bởi 50ml dung dịch HCl 1M, thì phải dùng tiếp 20 ml dung dịch A để trung hòa dung dịch B còn dư.
Hãy xác định nồng độ mol /l của dung dịch A và dung dịch B. (2 đ)
2.
a. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp Y gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch axit clohiđric 7,3 % (vừa đủ). Sau phản ứng thì thu được dung dịch Z và 3,36 lit khí cacbonđioxit (ở đktc) . Nồng độ MgCl2 trong dung dịch Z là 6,028 % . Hãy xác định tên của kim loại R.
b. Cho 14,6 gam hỗn hợp A gồm nhôm, sắt và magiê tác dung vùa đủ với 550 ml dung dịch axit clohiđric 2 M. Sau phản ứng thu được dumg dịch B và khí C (ở đktc).
+ Tính thành phần trăm của hỗn hợp A theo khối lượng. Biết thể khí hiđro do nhôm sinh ra gấp 2 lần do magiê tạo ra .
+ Cho dung dịch Natrihiđroxit dư vào dung dịch B. Tính số gam kết tủa thu được.( 3đ )
Cho: Na = 23, K = 39, Ba = 137, Fe =56 , Al
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thế Luyện
Dung lượng: 167,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)