HOA HOC

Chia sẻ bởi Lê Văn Ca | Ngày 15/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: HOA HOC thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PGD& ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THCS TÂN AN MÔN: HÓA HỌC LỚP 9
GV: Lê Văn Ca ( Thời gian 180 phút)

Câu 1: (4đ)
a) Chọn các chất A,B,C,D thích hợp hoàn thành các phương trình phản ứng của sơ đồ biến hóa sau:

A

C CuSO4 CuCl2 Cu(NO3)2 A C D

D
b) Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:

H3PO4 KH2PO4 K2HPO4 K3PO4
Câu 2: (4đ)
Có một hỗn hợp gồm có các chất sau: bột than, I2, CuO. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên thành từng chất nguyên chất?
Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau: FeS, Ag2O, CuO, MnO2, FeO. Hãy trình bày phương pháp hóa học đơn giản nhất nhận biết từng chất trên, chị được dung ống nghiệm, đèn cồn và một chất thử tự chọn?
Câu 3: (4đ)
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đén lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng?
Câu 4: (4đ)
Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3 chia A thành hai phần, mỗi phần có khối lượng 19,88 gam. Cho phần 1 tác dụng với 200ml dung dịch HCl đun nóng và khuấy đều. Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp, thu được 47,38 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 400ml dung dịch HCl đã dung ở thí nghiệm trên, đun nóng, khuấy đều và sau khi kết thúc phản ứng cũng lại làm bay hơi hỗn hợp như trên và cuối cùng thu được 50,68 gam chất rắn khan.
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dung?
Tính hàm lượng % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A?
Câu 5: (4đ)
Cho Cl2 tác dụng với 16,2 gam kim loại R (chỉ có một hóa trị) thu được 58,8 gam chất rắn D. Cho O2 dư tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn, thu được 63,6 gam chất rắn E. Xác định kim loại R và tính % khối lượng của mỗi chất trong E?
________________________________Hết________________________________________
PGD& ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THCS TÂN AN MÔN: HÓA HỌC LỚP 9

Câu 1:
a) A là Cu(OH)2; B là H2SO4; C là CuO; D là Cu.
1) Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
2) CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
3) Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
4) CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2
5) CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl
6) Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3
7) Cu(OH)2 CuO + H2O
8) CuO + CO Cu + CO2
b)
1) H3PO4 + KOH KH2PO4 + H2O
2) KH2PO4 + KOH K2HPO4 + H2O
3) K2HPO4 + KOH K3PO4 + H2O
4) 2 K3PO4 + H3PO4 3K2HPO4
5) K2HPO4 + H3PO4 2KH2PO4
Câu 2:
a) Hòa tan hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl:
2HCl + CuO CuCl2 + H2O
Sau lọc chất rắn thêm kiềm vào nước lọc
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 NaCl
Lọc kết tủa nhiệt phân Cu(OH)2 CuO + H2O
Chất rắn ban đầu có C và I2 đem hóa hợp với H2 ( ở 5000C có xúc tác).
C + 2H2 CH4 và H2 + I2 2HI
Sản phẩm dẫn qua dung dịch kiềm.
HI + NaOH NaI + H2O
Còn CH4 không bị hấp thụ đem trộn với Cl2 ở nhiệt độ cao:
CH4 + 2Cl2 C + 4HCl
Điện phân dung dịch NaI.
2NaI + 2H2O 2NaOH + I2 + H2
b)
Cho từng chất với lượng nhỏ vào ống nghiệm, đốt nóng, xảy ra các phản ứng:
4Fe + 7O2 2Fe2O3 + 4SO2
4FeO + O2 2Fe2O3
Nhận ra FeS bằng Fe2O3 màu nâu và khí SO2 .
Nhận ra FeO bằng Fe2O3 màu nâu, không kèm theo khí bay ra.
Còn lại MnO2,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Ca
Dung lượng: 223,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)