Hoa hoc
Chia sẻ bởi Hồ Anh Tuấn |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: hoa hoc thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 2011-2012
Mônthi: Hoá học
Thời gian làm bài 150’
Câu 1: (6.0 điểm)
1.(2.0 điểm) Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn: MgCl2, FeCl2, BaCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ được dùng thêm một dung dịch khác làm thuốc thử, hãy nhận biết từng dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2.(2,0 điểm) Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X1 và khí X2 thêm vào X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và khí X4 thoát ra. Xác định X1, X2, X3, X4, viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra.
3. (2.0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 24 gam FeS2. Hấp thụ toàn bộ lượng SO2 thu được cần 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 2: (4.0 điểm) Cho biết A là thành phần chính của quặng pyrit sắt. Xác định A, B, C, D, E, F, G và viết phương trình chuyển hóa sau:
A B C D B E F B
+ H2SO4 đặc
G
Câu 3.(4,0 điểm). Tìm 8 chất rắn khác nhau mà khi cho 8 chất đó tác dụng với dung dịch HCl thì có 8 chất khí khác nhau thoát ra. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu4.(3điểm).Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCl được 2,128 lít khí H2.
Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HNO3 được 1,792 lít khí NO duy nhất.
Xác định M và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Câu5.(3 điểm). Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A. Thêm NaOH dư vào A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có oxi đến khối lượng không đổi được chất rắn D, còn nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Biết mE – mD = 0,48 gam. Tính số mol mỗi chất trong A.
(Cho: Fe = 56; O = 16; S=32; Ba= 137; H=1)
năm học 2011-2012
Mônthi: Hoá học
Thời gian làm bài 150’
Câu 1: (6.0 điểm)
1.(2.0 điểm) Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn: MgCl2, FeCl2, BaCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ được dùng thêm một dung dịch khác làm thuốc thử, hãy nhận biết từng dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2.(2,0 điểm) Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X1 và khí X2 thêm vào X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và khí X4 thoát ra. Xác định X1, X2, X3, X4, viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra.
3. (2.0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 24 gam FeS2. Hấp thụ toàn bộ lượng SO2 thu được cần 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 2: (4.0 điểm) Cho biết A là thành phần chính của quặng pyrit sắt. Xác định A, B, C, D, E, F, G và viết phương trình chuyển hóa sau:
A B C D B E F B
+ H2SO4 đặc
G
Câu 3.(4,0 điểm). Tìm 8 chất rắn khác nhau mà khi cho 8 chất đó tác dụng với dung dịch HCl thì có 8 chất khí khác nhau thoát ra. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu4.(3điểm).Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCl được 2,128 lít khí H2.
Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HNO3 được 1,792 lít khí NO duy nhất.
Xác định M và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Câu5.(3 điểm). Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A. Thêm NaOH dư vào A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có oxi đến khối lượng không đổi được chất rắn D, còn nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Biết mE – mD = 0,48 gam. Tính số mol mỗi chất trong A.
(Cho: Fe = 56; O = 16; S=32; Ba= 137; H=1)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Anh Tuấn
Dung lượng: 28,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)