Hoa hoc
Chia sẻ bởi Hồ Anh Tuấn |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: hoa hoc thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HOÁ HỌC 9
PHẦN I :LÝ THUYẾT
A - Các công thức áp dụng để giải bài tập
Công thức chuyển đổi giữa khối lượng , lượng chất và thể tích
n: số mol (mol)
* n = m:Khối lượng chất(g)
M : Khối lượng mol(g)
* V= n. 22,4 ( V- thể tích khí ở đktc( lit)
( ở to phòng : V = n. 24)
2. Công thức tính tỉ khối của chất khí
dA/B – Tỉ khối của khí A so với khí B
dA/B = MA – khối lượng mol của khí A(Mkk = 29)
MB - khối lượng mol của khí B
3. Công thức tính độ tan (S )
( gam/ 100g H2O để đạt dd bão hoà)
4. Công thức tính nồng độ dd
* Nồng độ M( mol/ l)
CM =
* Nồng độ % của dd( C%)
C% = 100%
5. Công thức tính khối lượng riêng của dd
Ddd = (g/ml = g/cm3)
6. Định luật bảo toàn khối lượng
mA + mB + … = mC + mD +…. A,B…..- là các chất tham gia
C, D ….là các chất tạo thành
7. Công thức tính số ntử( phân tử)
Số ntử( phân tử) = n. 6.1023
B - Kiến thức cơ bản
OXIT
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
1) 1 số Oxit bazơ + nước ( dd bazơ
2) oxit bazơ + axit ( muối + nước
3) 1 số Oxit bazơ + oxit axit ( muối
1) nhiều Oxit axit + nước ( dung dịch axit
2) Oxit axit + dd bazơ ( muối + nước
3) Oxit axit +1 số oxit bazơ ( muối
Lưu ý :
- Các oxit trung tính ( CO,NO,N2O ) không tác dụng với nước, axit, bazơ ( không tạo muối )
- Một số oxit lưỡng tính ( Al2O3, ZnO, BeO, Cr2O3 …) tác dụng được với cả axit và dd bazơ
Vd : Al2O3 + 2NaOH ( 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2O
- Các oxit lưỡng tính tạo ra gốc axit có dạng chung : RO2 , có hoá trị = 4 – hoá trị kim loại R
- Một số oxit hỗn tạp khi tác dụng với axit hoặc dung dịch bazơ thì tạo ra nhiều muối
Vd: Fe3O4 là oxit hỗn tạp của Fe(II) và Fe(III)
Fe3O4 + 8HCl ( FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1)Đốt các kim loại hoặc phi kim trong khí O2 ( trừ Ag,Au,Pt và N2 ):
2) Nhiệt phân bazơ không tan Ví dụ : 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
3) Nhiệt phân một số muối : Cacbonat ,nitrat , sunfat … của một số các kim loại
Ví dụ : 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 ( + O2 (
CaCO3 CaO + CO2 (
4) Điều chế các hợp chất không bền phân huỷ ra oxit
Ví dụ : 2AgNO3 + 2NaOH ( 2NaNO3 + AgOH
Ag2O ( H2O
-------------------------------------
BAZƠ
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
BAZƠ TAN
BAZƠ KT
1) Làm đổi màu chất chỉ thị
QT ( xanh
dd bazơ +
Phênolphtalein : ( hồng
2) bazơ + axit ( muối + nước
3) dd bazơ + oxit axit ( muối + nước
4) dd BZ + dd M ( Mm + BZm( đk)
1) Bazơ + axit ( muối + nước
2) Bazơ oxit bazơ + nước
* Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 + 2H2O
II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1) Điều chế bazơ tan
* Kim loại tương ứng + H2O ( dd bazơ + H2 (
* Oxit bazơ + H2O ( dd bazơ
* Điện phân dung dịch muối ( thường dùng muối clorua, bromua … )
Ví dụ : 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2( + Cl2 (
PHẦN I :LÝ THUYẾT
A - Các công thức áp dụng để giải bài tập
Công thức chuyển đổi giữa khối lượng , lượng chất và thể tích
n: số mol (mol)
* n = m:Khối lượng chất(g)
M : Khối lượng mol(g)
* V= n. 22,4 ( V- thể tích khí ở đktc( lit)
( ở to phòng : V = n. 24)
2. Công thức tính tỉ khối của chất khí
dA/B – Tỉ khối của khí A so với khí B
dA/B = MA – khối lượng mol của khí A(Mkk = 29)
MB - khối lượng mol của khí B
3. Công thức tính độ tan (S )
( gam/ 100g H2O để đạt dd bão hoà)
4. Công thức tính nồng độ dd
* Nồng độ M( mol/ l)
CM =
* Nồng độ % của dd( C%)
C% = 100%
5. Công thức tính khối lượng riêng của dd
Ddd = (g/ml = g/cm3)
6. Định luật bảo toàn khối lượng
mA + mB + … = mC + mD +…. A,B…..- là các chất tham gia
C, D ….là các chất tạo thành
7. Công thức tính số ntử( phân tử)
Số ntử( phân tử) = n. 6.1023
B - Kiến thức cơ bản
OXIT
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
1) 1 số Oxit bazơ + nước ( dd bazơ
2) oxit bazơ + axit ( muối + nước
3) 1 số Oxit bazơ + oxit axit ( muối
1) nhiều Oxit axit + nước ( dung dịch axit
2) Oxit axit + dd bazơ ( muối + nước
3) Oxit axit +1 số oxit bazơ ( muối
Lưu ý :
- Các oxit trung tính ( CO,NO,N2O ) không tác dụng với nước, axit, bazơ ( không tạo muối )
- Một số oxit lưỡng tính ( Al2O3, ZnO, BeO, Cr2O3 …) tác dụng được với cả axit và dd bazơ
Vd : Al2O3 + 2NaOH ( 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2O
- Các oxit lưỡng tính tạo ra gốc axit có dạng chung : RO2 , có hoá trị = 4 – hoá trị kim loại R
- Một số oxit hỗn tạp khi tác dụng với axit hoặc dung dịch bazơ thì tạo ra nhiều muối
Vd: Fe3O4 là oxit hỗn tạp của Fe(II) và Fe(III)
Fe3O4 + 8HCl ( FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1)Đốt các kim loại hoặc phi kim trong khí O2 ( trừ Ag,Au,Pt và N2 ):
2) Nhiệt phân bazơ không tan Ví dụ : 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
3) Nhiệt phân một số muối : Cacbonat ,nitrat , sunfat … của một số các kim loại
Ví dụ : 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 ( + O2 (
CaCO3 CaO + CO2 (
4) Điều chế các hợp chất không bền phân huỷ ra oxit
Ví dụ : 2AgNO3 + 2NaOH ( 2NaNO3 + AgOH
Ag2O ( H2O
-------------------------------------
BAZƠ
I- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
BAZƠ TAN
BAZƠ KT
1) Làm đổi màu chất chỉ thị
QT ( xanh
dd bazơ +
Phênolphtalein : ( hồng
2) bazơ + axit ( muối + nước
3) dd bazơ + oxit axit ( muối + nước
4) dd BZ + dd M ( Mm + BZm( đk)
1) Bazơ + axit ( muối + nước
2) Bazơ oxit bazơ + nước
* Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 + 2H2O
II- PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP
1) Điều chế bazơ tan
* Kim loại tương ứng + H2O ( dd bazơ + H2 (
* Oxit bazơ + H2O ( dd bazơ
* Điện phân dung dịch muối ( thường dùng muối clorua, bromua … )
Ví dụ : 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2( + Cl2 (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Anh Tuấn
Dung lượng: 705,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)