Hoa chuong 9 hay
Chia sẻ bởi Võ Vươn Gbaor Quyền |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: hoa chuong 9 hay thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Cho 15,25 gam hỗn hợp một kim loại hoá trị II có lẫn Fe tan hết trong axit HCl dư thoát ra 4,48 dm3 H2 (đktc) và thu được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa tách ra rồi nung trong không khí đến lượng không đổi cân nặng 12 gam. Tìm kim loại hoá trị II, biết nó không tạo kết tủa với hiđroxit.
Câu 2: Lấy 8,4 (g) MgCO3 hoà tan vào 146 (g) dung dịch HCl thì vừa đủ.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu?
Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 3: Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 (g) dung dịch HCl 8%.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng?
Câu 4: Hoà tan hoà toàn 16,25g một kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2g/ml), thu được dung dịch muối và 5,6l khí hiđro (đktc).
Xác định kim loại?
Xác định khối lượng ddHCl 18,25% đã dùng?
Tính CM của dung dịch HCl trên?
Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng?
Câu 5: Cho a (g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được b (g) kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng.
Tìm giá trị a, b?
Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l dung dịch HCl?
Câu 6: Cho 3,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với HCl 1M
a. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ?
b. Tính % theo khối lượng của 2 kim loại trên
c. Tính số gam HCL tham gia phản ứng
Câu 7: Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E.
Viết phưong trình phản ứng. Tính D và E.
Tính nồng độ mol/l chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi xảy ra phản ứng).
Câu 2: Lấy 8,4 (g) MgCO3 hoà tan vào 146 (g) dung dịch HCl thì vừa đủ.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu?
Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 3: Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 (g) dung dịch HCl 8%.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng?
Câu 4: Hoà tan hoà toàn 16,25g một kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2g/ml), thu được dung dịch muối và 5,6l khí hiđro (đktc).
Xác định kim loại?
Xác định khối lượng ddHCl 18,25% đã dùng?
Tính CM của dung dịch HCl trên?
Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng?
Câu 5: Cho a (g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được b (g) kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng.
Tìm giá trị a, b?
Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l dung dịch HCl?
Câu 6: Cho 3,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với HCl 1M
a. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ?
b. Tính % theo khối lượng của 2 kim loại trên
c. Tính số gam HCL tham gia phản ứng
Câu 7: Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E.
Viết phưong trình phản ứng. Tính D và E.
Tính nồng độ mol/l chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi xảy ra phản ứng).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Vươn Gbaor Quyền
Dung lượng: 27,50KB|
Lượt tài: 23
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)