Hoa 9_THCSNP
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Dũng |
Ngày 09/05/2019 |
143
Chia sẻ tài liệu: Hoa 9_THCSNP thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng
Quý thầy cô
ĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC
GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: Trần Thị Thu Hà
Đơn vị: THCS Nghĩa Phong
*Bài tập 1: a,32 g Cu có số mol là bao nhiêu?
b, Tính khối lượng của 0,5 mol CuSO4?
Các bước giải bài tập chuyển đổi giữa lượng chất(n) và khối lượng(m):
Bước 1: Xác định công thức chuyển đổi.
Bước 2: Tìm khối lượng mol(M) từ NTK, PTK của chất đó.
Bước 3: Thay số, tính ra kết quả và kết luận theo yêu cầu đề bài
*Chuyển đổi trực tiếp giữa lượng chất và khối lượng chất:
*Bài tập 2: Tính khối lượng mol của 5,4 g kim loại A có số mol
là 0,2 mol?A là kim loại nào,công thức hóa học là gì?
*Bài tập 2: Đáp án và thang điểm:
-ADCT: ( 2đ )
=>
( 2đ )
Vậy khối lượng mol của kim loại A là 27g ( 1đ )
Vì MA= 27 g => NTKA= 27 ( đvC) ( 2đ )
Tra bảng 1/SGK42: Kim loại A là nhôm ( 2đ )
Công thức hóa học của nhôm là: Al ( 1đ )
TRÒ CHƠI:
ĐỘI NÀO NHANH HƠN?
LUẬT CHƠI NHƯ SAU: CÁC ĐỘI SẼ CHỌN Ô BẤT KỲ TỪ 1 -> 5. TRẢ LỜI ĐÚNG CÂU HỎI TRONG Ô ĐÓ SẼ DÀNH ĐƯỢC 10 ĐIỂM
ĐỘI NÀO NHANH HƠN?
Khi đề bài cho số mol
ta dùng công thức nào để tính khối lượng?
Khi đề bài cho khối lượng của chất
ta chuyển đổi sang số mol dùng công thức nào ?
Khối lượng của 0,25 mol H2O là:
A.18 g B. 0,5 g
C.10 g D. 4,5 g
Số mol của 28 g nguyên tử sắt là:
A.28 g B. 0,5 mol
B. 1 mol D. 56 g
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ghi nhớ các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng.
- Hoàn thành bài tập 3 và bài tập 3a,4/SGK69
- Bài tập thêm: Tính thể tích của 16g phân tử khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
HD: + Tính số mol của O2 theo công thức:
+ Tính thể tích của O2:
1 mol khí O2 ở đktc chiếm thể tích là 22,4 lít.
Từ đó ta tính được thể tích 02 ở đktc.
Xin trân trọng cảm ơn
Ban giám khảo
Quý thầy cô
và các em học sinh !
*Chuyển đổi trực tiếp giữa lượng chất và thể tích chất khí:
n(mol)
V(l,đktc)
Chú ý: - 2 công thức chuyển đổi trên chỉ có thể áp dụng trong trường hợp chất khí ở đktc.
- Nếu chất khí ở t0= 200C; p= 1 atm
V= 24 . n
Bài tập 4: a. 1,12 lít khí B ở đktc có số mol là bao nhiêu?
b. 0,05 mol khí Cl2 có số phân tử là bao nhiêu?
*Bài tập 3: a,Em có biết 0,25 mol CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
b, Từ cách tính ở trên, em đã chuyển đổi từ số mol sang đại lượng nào? Qua đó, em hãy xác định công thức chuyển đổi này?
Quý thầy cô
ĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC
GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: Trần Thị Thu Hà
Đơn vị: THCS Nghĩa Phong
*Bài tập 1: a,32 g Cu có số mol là bao nhiêu?
b, Tính khối lượng của 0,5 mol CuSO4?
Các bước giải bài tập chuyển đổi giữa lượng chất(n) và khối lượng(m):
Bước 1: Xác định công thức chuyển đổi.
Bước 2: Tìm khối lượng mol(M) từ NTK, PTK của chất đó.
Bước 3: Thay số, tính ra kết quả và kết luận theo yêu cầu đề bài
*Chuyển đổi trực tiếp giữa lượng chất và khối lượng chất:
*Bài tập 2: Tính khối lượng mol của 5,4 g kim loại A có số mol
là 0,2 mol?A là kim loại nào,công thức hóa học là gì?
*Bài tập 2: Đáp án và thang điểm:
-ADCT: ( 2đ )
=>
( 2đ )
Vậy khối lượng mol của kim loại A là 27g ( 1đ )
Vì MA= 27 g => NTKA= 27 ( đvC) ( 2đ )
Tra bảng 1/SGK42: Kim loại A là nhôm ( 2đ )
Công thức hóa học của nhôm là: Al ( 1đ )
TRÒ CHƠI:
ĐỘI NÀO NHANH HƠN?
LUẬT CHƠI NHƯ SAU: CÁC ĐỘI SẼ CHỌN Ô BẤT KỲ TỪ 1 -> 5. TRẢ LỜI ĐÚNG CÂU HỎI TRONG Ô ĐÓ SẼ DÀNH ĐƯỢC 10 ĐIỂM
ĐỘI NÀO NHANH HƠN?
Khi đề bài cho số mol
ta dùng công thức nào để tính khối lượng?
Khi đề bài cho khối lượng của chất
ta chuyển đổi sang số mol dùng công thức nào ?
Khối lượng của 0,25 mol H2O là:
A.18 g B. 0,5 g
C.10 g D. 4,5 g
Số mol của 28 g nguyên tử sắt là:
A.28 g B. 0,5 mol
B. 1 mol D. 56 g
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ghi nhớ các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng.
- Hoàn thành bài tập 3 và bài tập 3a,4/SGK69
- Bài tập thêm: Tính thể tích của 16g phân tử khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
HD: + Tính số mol của O2 theo công thức:
+ Tính thể tích của O2:
1 mol khí O2 ở đktc chiếm thể tích là 22,4 lít.
Từ đó ta tính được thể tích 02 ở đktc.
Xin trân trọng cảm ơn
Ban giám khảo
Quý thầy cô
và các em học sinh !
*Chuyển đổi trực tiếp giữa lượng chất và thể tích chất khí:
n(mol)
V(l,đktc)
Chú ý: - 2 công thức chuyển đổi trên chỉ có thể áp dụng trong trường hợp chất khí ở đktc.
- Nếu chất khí ở t0= 200C; p= 1 atm
V= 24 . n
Bài tập 4: a. 1,12 lít khí B ở đktc có số mol là bao nhiêu?
b. 0,05 mol khí Cl2 có số phân tử là bao nhiêu?
*Bài tập 3: a,Em có biết 0,25 mol CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
b, Từ cách tính ở trên, em đã chuyển đổi từ số mol sang đại lượng nào? Qua đó, em hãy xác định công thức chuyển đổi này?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)