Hóa 9 - HKII
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Linh |
Ngày 15/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Hóa 9 - HKII thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TT CÁT BÀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học 2012- 2013
MÔN : HÓA HỌC 9 - TIẾT 59
Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1 : Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brôm ?
A. CH4 B. CH2=CH- CH3 C. CH2=CH- CH-CH2 D. CH2=CH2
Câu 2 : Chất nào trong các chất sau có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch brôm ?
A. CO2 B. CH4 C. C2H2 D. C6H6
Câu 3 : Để thu được khí CH4 từ hỗn hợp CH4 và C2H2 người ta dùng:
A. Ca(OH)2 B. Cl2 C. O2 D. dung dịch brôm
Câu 4 : Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng đốt cháy hết 11,2 lít khí CH4 ở (đktc) là:
A. 5,6 lít B. 11,2 lít C. 22,4 lít D. 44,8 lít
Câu 5 : Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có:
A. 2 nguyên tử oxi B. nhóm -OH C. nhóm -OH và nhóm -C=OH
D. nhóm -OH kết hợp với nhóm -C=OH tạo thành nhóm - COOH.
Câu 6 : Sản phẩm phản ứng giữa benzen với brom có mặt của bột sắt và được đun nóng là:
A. C6H4Br2 B. C6H5Br C. C6H5Br2 D. C6H6 Br2
Câu 7: Chất nào trong những chất cho dưới đây không tác dụng được với CH3COOH?
A. ZnO B. KOH C. Fe D. Na2SO4
Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrô cacbon thu được số mol CO2bằng nửa số mol H2O. Hiđrô cacbon đó là :
A. C6H6 B. C2H4 C. C2H2 D. CH4
II- Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng không màu sau: H2O; C2H5OH và CH3COOH.
Câu 2: Viết PTHH thực hiện chuyển đổi sau:
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60g .
Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ .
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN: HOÁ HỌC 9 - TIẾT 59
I. Trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm )
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
D
C
D
B
D
D
II. Tự luận : ( 6 điểm)
Câu1: (1,5 điểm)
- Dùng quỳ tím nhận biết được CH3COOH.
- 2 chất còn lại không làm đổi màu giấy quỳ tím thành hồng lấy mỗi mẫu cho vào đế sứ đốt. Chất cháy được là C2H5OH, không cháy là H2O.
Câu2: (1,5 điểm)
Đúng mỗi PTHH được 0,5 điểm.
Câu3: (3 điểm)
Số mol CO2: 0,15 mol mc = 1,8g ( 0,5 điểm)
Số mol H2O: 0,15 mol mH= 0,3g ( 0,5 điểm)
mc + mH = 1,8 + 0,3 = 2,1 < 4,5g . Vậy A gồm C, H, O ( 0,25 điểm)
mO = 4,5 – 2,1 = 2,4 (g) ( 0,25 điểm)
đạt CTHH của A là: CxHyOz ( 1,0 điểm)
Lập tỉ lệ ta có : x: y: z = 1: 2 :1
(CH2O)n = 60
Hay : (12 + 2+ 16) n = 60 n =2 ( 0,5 điểm)
CTPT của A : C2H4O2
MA TRẬN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN: HOÁ HỌC 9 - TIẾT 59
Kiến thức, kĩ năng
MỨC ĐỘ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.CTHH của hiđrocacbon
1
(0,5)
1
(0,5)
1
(3,0)
3
(4,0)
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học 2012- 2013
MÔN : HÓA HỌC 9 - TIẾT 59
Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1 : Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brôm ?
A. CH4 B. CH2=CH- CH3 C. CH2=CH- CH-CH2 D. CH2=CH2
Câu 2 : Chất nào trong các chất sau có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch brôm ?
A. CO2 B. CH4 C. C2H2 D. C6H6
Câu 3 : Để thu được khí CH4 từ hỗn hợp CH4 và C2H2 người ta dùng:
A. Ca(OH)2 B. Cl2 C. O2 D. dung dịch brôm
Câu 4 : Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng đốt cháy hết 11,2 lít khí CH4 ở (đktc) là:
A. 5,6 lít B. 11,2 lít C. 22,4 lít D. 44,8 lít
Câu 5 : Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có:
A. 2 nguyên tử oxi B. nhóm -OH C. nhóm -OH và nhóm -C=OH
D. nhóm -OH kết hợp với nhóm -C=OH tạo thành nhóm - COOH.
Câu 6 : Sản phẩm phản ứng giữa benzen với brom có mặt của bột sắt và được đun nóng là:
A. C6H4Br2 B. C6H5Br C. C6H5Br2 D. C6H6 Br2
Câu 7: Chất nào trong những chất cho dưới đây không tác dụng được với CH3COOH?
A. ZnO B. KOH C. Fe D. Na2SO4
Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrô cacbon thu được số mol CO2bằng nửa số mol H2O. Hiđrô cacbon đó là :
A. C6H6 B. C2H4 C. C2H2 D. CH4
II- Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng không màu sau: H2O; C2H5OH và CH3COOH.
Câu 2: Viết PTHH thực hiện chuyển đổi sau:
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60g .
Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ .
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN: HOÁ HỌC 9 - TIẾT 59
I. Trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm )
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
D
C
D
B
D
D
II. Tự luận : ( 6 điểm)
Câu1: (1,5 điểm)
- Dùng quỳ tím nhận biết được CH3COOH.
- 2 chất còn lại không làm đổi màu giấy quỳ tím thành hồng lấy mỗi mẫu cho vào đế sứ đốt. Chất cháy được là C2H5OH, không cháy là H2O.
Câu2: (1,5 điểm)
Đúng mỗi PTHH được 0,5 điểm.
Câu3: (3 điểm)
Số mol CO2: 0,15 mol mc = 1,8g ( 0,5 điểm)
Số mol H2O: 0,15 mol mH= 0,3g ( 0,5 điểm)
mc + mH = 1,8 + 0,3 = 2,1 < 4,5g . Vậy A gồm C, H, O ( 0,25 điểm)
mO = 4,5 – 2,1 = 2,4 (g) ( 0,25 điểm)
đạt CTHH của A là: CxHyOz ( 1,0 điểm)
Lập tỉ lệ ta có : x: y: z = 1: 2 :1
(CH2O)n = 60
Hay : (12 + 2+ 16) n = 60 n =2 ( 0,5 điểm)
CTPT của A : C2H4O2
MA TRẬN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN: HOÁ HỌC 9 - TIẾT 59
Kiến thức, kĩ năng
MỨC ĐỘ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.CTHH của hiđrocacbon
1
(0,5)
1
(0,5)
1
(3,0)
3
(4,0)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Linh
Dung lượng: 9,08KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)