Hóa 9 HKI
Chia sẻ bởi Trần Uy Cường |
Ngày 15/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Hóa 9 HKI thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KÌ I 2011-2012
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức đã học về các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim.
2) Kĩ năng: KT lại kĩ năng viết PTHH và giải bài tập, kĩ năng nhận biết các chất.
3)Thái độ: Rèn tính trung thực, kiên nhẫn trong kiểm tra.
II/ Chuẩn bị :
1) Hs: Ôn bài
2) GV: Soạn đề
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 2011 - 2012
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các loại hợp chất vô cơ
1(0,5đ)
Kim
1(0,5đ)
1()
Phi kim
1(0,5đ)
1(0,)
hành hóa học
1()
Tính toán
2()
1()
ĐỀ:
I/ Trắc nghiệm (3đ):
Em chọn câu trả lời đúng nhất trong những câu sau :
Câu 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo ra sản phẩm có chất khí là
A. NaOH, Al, Zn B. Fe(OH)2, Fe, MgCO3
C. CaCO3, Al2O3, K2CO3 D. BaCO3, Mg, K2CO3
Câu 2: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. B. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
C. Mg, K, Cu, Al, Fe. D. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
Câu 3: Các cặp chất dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là
A. MnO2 và HCl B. MnCl2 và H2SO4
C. MnO2 và NaCl D. NaCl và H2SO4
Câu 4: Kim loại nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH?
A. Fe B. Cu C. Al D. Ag
Câu 5: Cho 0,1 mol Na2O vào nước thu được 200 ml dung dịch NaOH. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần thiết để trung hòa hết 100 ml dung dịch NaOH trên là
A. 50 ml B. 100 ml C. 200 ml D. 25 ml
Câu 6: Khi phân tích một hợp chất người ta thấy lưu huỳnh chiếm 32,65% về khối lượng. Hợp chất đó là
A. SO2 B. H2SO3 C. SO3 D. H2SO4
II/ Tự luận(7đ):
Câu 1: Viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi hóa học theo sơ đồ sau: (2đ)
Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Câu 2: Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch sau đựng trong 4 lọ không nhãn: Na2CO3, Na2SO4, NaNO3, NaCl. Viết các PTHH xảy ra. (2đ)
Câu 3: Cho 35,4 gam hỗn hợp hai muối Na2SO4 và Na2CO3 vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng dư. Phản ứng xong thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc)
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. (3đ)
( Cho biết Na = 23; C = 12; O = 16; S = 32; Cu = 64; Fe = 56 )
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu lựa chọn đúng 0,5 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đ.án
D
B
A
C
B
D
II/ Tự luận
Câu 1: Mỗi phương trình đúng 0,5điểm
+ Viết đúng chất tham gia, sản phẩm: 0,25 đ
+ Cân bằng PTHH đúng 0,25 đ
(1) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaOH
(3) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Câu 2: Trình bày đúng 0,5đ
Viết đúng mỗi PTHH 0,5đ
Đánh số thứ tự mỗi lọ. Lấy mỗi chất một ít để thử
Cho dung dịch HCl lần lượt vào 4 mẫu thử, mẫu thử nào có chất khí không màu thoát ra là dung dịch Na2CO3
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức đã học về các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim.
2) Kĩ năng: KT lại kĩ năng viết PTHH và giải bài tập, kĩ năng nhận biết các chất.
3)Thái độ: Rèn tính trung thực, kiên nhẫn trong kiểm tra.
II/ Chuẩn bị :
1) Hs: Ôn bài
2) GV: Soạn đề
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 2011 - 2012
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các loại hợp chất vô cơ
1(0,5đ)
Kim
1(0,5đ)
1()
Phi kim
1(0,5đ)
1(0,)
hành hóa học
1()
Tính toán
2()
1()
ĐỀ:
I/ Trắc nghiệm (3đ):
Em chọn câu trả lời đúng nhất trong những câu sau :
Câu 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo ra sản phẩm có chất khí là
A. NaOH, Al, Zn B. Fe(OH)2, Fe, MgCO3
C. CaCO3, Al2O3, K2CO3 D. BaCO3, Mg, K2CO3
Câu 2: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. B. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
C. Mg, K, Cu, Al, Fe. D. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
Câu 3: Các cặp chất dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là
A. MnO2 và HCl B. MnCl2 và H2SO4
C. MnO2 và NaCl D. NaCl và H2SO4
Câu 4: Kim loại nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH?
A. Fe B. Cu C. Al D. Ag
Câu 5: Cho 0,1 mol Na2O vào nước thu được 200 ml dung dịch NaOH. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần thiết để trung hòa hết 100 ml dung dịch NaOH trên là
A. 50 ml B. 100 ml C. 200 ml D. 25 ml
Câu 6: Khi phân tích một hợp chất người ta thấy lưu huỳnh chiếm 32,65% về khối lượng. Hợp chất đó là
A. SO2 B. H2SO3 C. SO3 D. H2SO4
II/ Tự luận(7đ):
Câu 1: Viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi hóa học theo sơ đồ sau: (2đ)
Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Câu 2: Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch sau đựng trong 4 lọ không nhãn: Na2CO3, Na2SO4, NaNO3, NaCl. Viết các PTHH xảy ra. (2đ)
Câu 3: Cho 35,4 gam hỗn hợp hai muối Na2SO4 và Na2CO3 vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng dư. Phản ứng xong thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc)
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. (3đ)
( Cho biết Na = 23; C = 12; O = 16; S = 32; Cu = 64; Fe = 56 )
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu lựa chọn đúng 0,5 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đ.án
D
B
A
C
B
D
II/ Tự luận
Câu 1: Mỗi phương trình đúng 0,5điểm
+ Viết đúng chất tham gia, sản phẩm: 0,25 đ
+ Cân bằng PTHH đúng 0,25 đ
(1) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaOH
(3) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Câu 2: Trình bày đúng 0,5đ
Viết đúng mỗi PTHH 0,5đ
Đánh số thứ tự mỗi lọ. Lấy mỗi chất một ít để thử
Cho dung dịch HCl lần lượt vào 4 mẫu thử, mẫu thử nào có chất khí không màu thoát ra là dung dịch Na2CO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Uy Cường
Dung lượng: 73,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)