Hoá 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thương |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: hoá 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Môn Hoá Học
Bài 1:
Cho 2,7g nhôm tác dụng với 250 ml dung dịch sắt( III) sunfat, thu được một chất muối và một kim loại mới.
Tính khối lượng kim loại tạo thành.
Tính khối lượng dung dịch muối tạo thành.
Tính nồng độ mol của sắt ( III) sunfat.
Bài 2:
cho 5,6g kim loại M tác dụng với 100 ml dung dịch axit clohidric tạo ra muối MCl3 và 3,36l (đktc) khí H2
Tìm kim loại M.
Tính khối lượng muối MCl3
Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric.
Bài 3:
Cho dãy hoá học sau, hãy viết phương trình phản ứng:
Fe → FeCl3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al2(SO4)3
Cu → CuO → CuSO4 → CuCl2 → Cu(NO3)2 → Cu
Ba → Ba(OH)2 → BaCl2 → BaSO4
Bài 4: các câu sau, đúng/ sai trong các câu sau:
Bazơ tác dụng được với axit
Muối tác dụng được với bazo
Kim loại tác dụng với oxi tạo ra oxit axit.
Kim loại mạnh tác dụng với muối tạo ra muối mới và kim loại mới.
Phi kim tác dụng với oxi tạo ra oxit axit.
Bazo tác dụng với oxit axit.
Kim loại tác dụng được với axit, trừ kim loại đứng sau H2
Axit sunfuric đặc có tính háo nước.
Axit cacbonic là axit yếu.
Axit H2S là axit mạnh.
CaCO3, BaSO4 là chất rắn không tan trong nước.
Kali là kim loại mềm, Vonfrom là kim loại cứng.
Natri tan mạnh trong nước.
Bài 5:
Cho 9.6g kim loại R (hoá trị II) tác dụng với một thể tích khí O2. sau phản ứng thu được x(g) chất rắn (A). cho toàn bộ (A) tác dụng vừa đủ với 22.5g dung dịch H2SO4, 98%, đun nóng thu được m (gam) muối RSO4 và V lít (đktc) khí. Để khử hoàn toàn A thành R, cần dùng thể tích khí H2 cũng bằng V lít (đktc). Tính giá trị của m, x, V và xác định kim loại R.
Bài 6:
Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ dung dịch sau: Cu(OH)2, Fe(OH)3, Ba(OH)2. hãy phân biệt chúng bằng tính chất vật lý.
Bài 7:
Phân biệt 6 dd bằng phương pháp hóa học: NaNO3 , NaCl , Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3 , NaHCO3.
Bài 8:
Hòa tan 49,6g hỗn hợp muối sunfat và muối Cacbonat của cùng 1 kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch A. Cho 1/2 dd A tác dụng với H2SO4 dư thoát ra 2,24 l khí (đktc), cho 1/2 dd A tác dụng với BaCl2 dư thu được 43g hỗn hợp kết tủa trắng. Tìm CT của 2 muối và thành phần % khối lượng 2 chất có trong hỗn hợp.
Bài 9:
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau, và xác định A, B: Mg(NO3)2 ------->? K+Mg(NO3)2-------->? muối A +Mg(NO3)2-------->? Cu(NO3)2------->? Cu(NO3)2+K-------->? Cu(NO3)2+Al-------->? muối B +Cu(NO3)2-------->?
Bài 10:
Xác định 2 công thức oxít sắt A và B, biết: a) Cho 23.2g (A) tác dụng với 0.8lít HCl 1M. b) Khi khử (B) bắng H2 thu được sắt và 10.8g nước.
Bài 11:
Bài 1:
Cho 2,7g nhôm tác dụng với 250 ml dung dịch sắt( III) sunfat, thu được một chất muối và một kim loại mới.
Tính khối lượng kim loại tạo thành.
Tính khối lượng dung dịch muối tạo thành.
Tính nồng độ mol của sắt ( III) sunfat.
Bài 2:
cho 5,6g kim loại M tác dụng với 100 ml dung dịch axit clohidric tạo ra muối MCl3 và 3,36l (đktc) khí H2
Tìm kim loại M.
Tính khối lượng muối MCl3
Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric.
Bài 3:
Cho dãy hoá học sau, hãy viết phương trình phản ứng:
Fe → FeCl3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al2(SO4)3
Cu → CuO → CuSO4 → CuCl2 → Cu(NO3)2 → Cu
Ba → Ba(OH)2 → BaCl2 → BaSO4
Bài 4: các câu sau, đúng/ sai trong các câu sau:
Bazơ tác dụng được với axit
Muối tác dụng được với bazo
Kim loại tác dụng với oxi tạo ra oxit axit.
Kim loại mạnh tác dụng với muối tạo ra muối mới và kim loại mới.
Phi kim tác dụng với oxi tạo ra oxit axit.
Bazo tác dụng với oxit axit.
Kim loại tác dụng được với axit, trừ kim loại đứng sau H2
Axit sunfuric đặc có tính háo nước.
Axit cacbonic là axit yếu.
Axit H2S là axit mạnh.
CaCO3, BaSO4 là chất rắn không tan trong nước.
Kali là kim loại mềm, Vonfrom là kim loại cứng.
Natri tan mạnh trong nước.
Bài 5:
Cho 9.6g kim loại R (hoá trị II) tác dụng với một thể tích khí O2. sau phản ứng thu được x(g) chất rắn (A). cho toàn bộ (A) tác dụng vừa đủ với 22.5g dung dịch H2SO4, 98%, đun nóng thu được m (gam) muối RSO4 và V lít (đktc) khí. Để khử hoàn toàn A thành R, cần dùng thể tích khí H2 cũng bằng V lít (đktc). Tính giá trị của m, x, V và xác định kim loại R.
Bài 6:
Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ dung dịch sau: Cu(OH)2, Fe(OH)3, Ba(OH)2. hãy phân biệt chúng bằng tính chất vật lý.
Bài 7:
Phân biệt 6 dd bằng phương pháp hóa học: NaNO3 , NaCl , Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3 , NaHCO3.
Bài 8:
Hòa tan 49,6g hỗn hợp muối sunfat và muối Cacbonat của cùng 1 kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch A. Cho 1/2 dd A tác dụng với H2SO4 dư thoát ra 2,24 l khí (đktc), cho 1/2 dd A tác dụng với BaCl2 dư thu được 43g hỗn hợp kết tủa trắng. Tìm CT của 2 muối và thành phần % khối lượng 2 chất có trong hỗn hợp.
Bài 9:
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau, và xác định A, B: Mg(NO3)2 ------->? K+Mg(NO3)2-------->? muối A +Mg(NO3)2-------->? Cu(NO3)2------->? Cu(NO3)2+K-------->? Cu(NO3)2+Al-------->? muối B +Cu(NO3)2-------->?
Bài 10:
Xác định 2 công thức oxít sắt A và B, biết: a) Cho 23.2g (A) tác dụng với 0.8lít HCl 1M. b) Khi khử (B) bắng H2 thu được sắt và 10.8g nước.
Bài 11:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thương
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)