Hoa
Chia sẻ bởi Đoàn Trường Thành |
Ngày 12/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: hoa thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tuần 18
Tiết 35 : ôn tập học kì I
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
+ Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ : Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ , sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại
+ Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các biến hoá
+ Tiếp tục phát triển tư duy lôgic cho học sinh
+ Giáo dục cho các tính cẩn thận , tính chính xác trong quá trình viết phương trình phản ứng và cân bằng phương trình phản ứng .
B . Chuẩn bị
Gv : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập
Hs : Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên
C . Các hoạt động trên lớp
1 . định tổ chức ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong giờ
3 . Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I . Các kiến thức cần nhớ ( 10 phút )
Gv : Cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa
Nhóm 1 + 2 : Làm phần 1
Nhóm 3 + 4 : Làm phần 2
Gv : Cho đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm
Gv : Cho đại diện nhóm khác nhận xét chéo nhóm
Gv: Có thể bổ sung thêm cho đủ như sách giáo khoa
1 . Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Hs : Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm ( Như sách giáo khoa trang 71 )
Hs : Ghi vào vở như sách giáo khoa
Hoạt động 2
II Bài tập ( 30 phút )
Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập : 1 / 71 sách giáo khoa : Viết phương trình phản ứng biểu diễn biến hoá sau :
a , Fe FeCl3 Fe(OH)3
Fe2(SO4)3 FeCl3
b , Fe( NO3)3 Fe(OH)3
Fe2O3 Fe FeCl2 Fe(OH)2
Gv : Gọi hai học sinh lên bảng trình bày lời giải , các em khác trình bày lời giải vào vở bài tâp
Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai
Gv : Chốt lại cách giải dạng bài tập này .
Gv : Treo tiếp bảng phụ với nội dung bài tập 2 : ( bài tập 4 / 72 sgk )
Axit H2SO4 loãng tác dụng được với tất cả cac chất nào trong dãy chất nào dưới dây ?
a , FeCl3 , MgO , Cu , Ca(OH)2 ,
b , Mg(OH)2, CaO , K2SO3 , NaCl
c , NaOH , CuO , Ag , Zn
d , Al , Al2O3, Fe(OH)2 , BaCl2
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Gv : Gọi học sinh đọc đề bài
Gv : Bài toán cho biết gì ?
Yêu cầu gì ?
Gv ? Muốn làm được bài này em cần phải biết được gì ?
Gv ? Nêu tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng .
Gv : Vậy trong các cặp chất đó , cặp chất nào tác dụng được với H2SO4 loãng .
Gv : Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải .
Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai .
Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập 3 : Cho 12 gam một hỗn hợp hai kim loại nhôm và bạc phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 7,35 % . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí ( đo đktc )
a , Viết phương trình phản ứng xảy ra
b , Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại
Tiết 35 : ôn tập học kì I
Ngày soạn : Ngày dạy :
A . Mục tiêu
+ Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ : Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ , sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại
+ Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các biến hoá
+ Tiếp tục phát triển tư duy lôgic cho học sinh
+ Giáo dục cho các tính cẩn thận , tính chính xác trong quá trình viết phương trình phản ứng và cân bằng phương trình phản ứng .
B . Chuẩn bị
Gv : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập
Hs : Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên
C . Các hoạt động trên lớp
1 . định tổ chức ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong giờ
3 . Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I . Các kiến thức cần nhớ ( 10 phút )
Gv : Cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa
Nhóm 1 + 2 : Làm phần 1
Nhóm 3 + 4 : Làm phần 2
Gv : Cho đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm
Gv : Cho đại diện nhóm khác nhận xét chéo nhóm
Gv: Có thể bổ sung thêm cho đủ như sách giáo khoa
1 . Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Hs : Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm ( Như sách giáo khoa trang 71 )
Hs : Ghi vào vở như sách giáo khoa
Hoạt động 2
II Bài tập ( 30 phút )
Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập : 1 / 71 sách giáo khoa : Viết phương trình phản ứng biểu diễn biến hoá sau :
a , Fe FeCl3 Fe(OH)3
Fe2(SO4)3 FeCl3
b , Fe( NO3)3 Fe(OH)3
Fe2O3 Fe FeCl2 Fe(OH)2
Gv : Gọi hai học sinh lên bảng trình bày lời giải , các em khác trình bày lời giải vào vở bài tâp
Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai
Gv : Chốt lại cách giải dạng bài tập này .
Gv : Treo tiếp bảng phụ với nội dung bài tập 2 : ( bài tập 4 / 72 sgk )
Axit H2SO4 loãng tác dụng được với tất cả cac chất nào trong dãy chất nào dưới dây ?
a , FeCl3 , MgO , Cu , Ca(OH)2 ,
b , Mg(OH)2, CaO , K2SO3 , NaCl
c , NaOH , CuO , Ag , Zn
d , Al , Al2O3, Fe(OH)2 , BaCl2
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Gv : Gọi học sinh đọc đề bài
Gv : Bài toán cho biết gì ?
Yêu cầu gì ?
Gv ? Muốn làm được bài này em cần phải biết được gì ?
Gv ? Nêu tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng .
Gv : Vậy trong các cặp chất đó , cặp chất nào tác dụng được với H2SO4 loãng .
Gv : Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải .
Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai .
Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập 3 : Cho 12 gam một hỗn hợp hai kim loại nhôm và bạc phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 7,35 % . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí ( đo đktc )
a , Viết phương trình phản ứng xảy ra
b , Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Trường Thành
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)