HKI LÍ 7 - 2 ĐỀ (Tự luận - ma trận - đáp án)

Chia sẻ bởi Hoàng Đình Tuấn | Ngày 17/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: HKI LÍ 7 - 2 ĐỀ (Tự luận - ma trận - đáp án) thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: ....../....../....
Ngày kiểm tra: ....../....../....
KIỂM TRA
Thời gian: 45 phút
I. MỤC ĐÍCH CỦA BÀI KIỂM TRA:
Phạm vi kiến thức: Bài 1 – bài 16
Nội dung kiến thức: Chương I – 40%; Chương II – 60%
Mục đích:
- Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 9. Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh.
- Đối với giáo viên: Phân loại đánh giá được học sinh, từ đó có biện pháp điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp.
II. CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN KIỂM TRA
1. Kiến thức: Các chuẩn 1,2,4,5,6,7,8,12,13,14,
2. Kỹ năng: Các chuẩn 3,9,10,11,15,16
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận

Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình

Nội dung

Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra




LT
VD
LT
VD
LT
VD

Chương I: Quang học
9
7
4,9
4,1
54,4
45,6
21,8
18,2

Chương II: Âm học
7
6
4,2
2,8
60,0
40,0
36,0
24,0

Tổng
16
14
9,1
6,9


57,8
42,2



b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ

Mức độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số




T.số
TN
TL


Lí thuyết (1,2)
Chương I: Quang học
21,8
0,87≈1

1(2,5đ)
Tg:10ph
3


Chương II: Âm học
18,2
0,73≈1

1(2,5đ)
Tg:10ph
3

Vận dụng
( 3,4)
Chương I: Quang học
36,0
1,4≈1

1(2,5đ)
Tg:10ph
2


Chương II: Âm học
24,0
0,96≈1

1(2,5đ)
Tg:10ph
2

(Tính thời gian HS làm bài kiểm tra là 40 phút. 5 phút còn lại GV dùng để phát đề, thu bài, nhận xét tiết kiểm tra)


IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao







TNKQ
TL
TNKQ
TL













Chương 1. Quang học
9 tiết
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
12.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Đình Tuấn
Dung lượng: 151,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)