HK2 100% tu luan

Chia sẻ bởi Phạm Thị Sao | Ngày 14/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: HK2 100% tu luan thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Đề kiểm tra học kỳ II
MÔN: VẬT LÝ 8 (Thời gian 45 phút)
I. Mục tiêu đề kiểm tra:
* Kiến thức: - Đánh giá mức độ hiểu và vận dụng kiến thức từ bài 15 đến bài 29 của chương trình vật lý lớp 8. Từ đó điều chỉnh phương pháp dạy và phương pháp học cho phù hợp.
* Kĩ năng: - Rèn kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát, giải thích, tính toán ...
* Thái độ: - Trung thực trong kiểm tra. vµ có ý thức cao trong khi làm bài kiểm tra.
II. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 35 theo PPCT
III. Phương án kiểm tra: Tự luận
IV. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
1.Trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung

Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số




LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)

1. Công suất, cơ năng
4
3
2.1
1.9
14
12.67

2. Cấu tạo chất, nhiệt năng
3
3
2.1
0.9
14
6

3. Hình thức truyền nhiệt
2
2
1.4
0.6
9.33
4

4. Nhiệt lượng
6
5
3.5
2.5
23.33
16.67

Tổng
15
13
9.1
5.9
60.66
39.34

 2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số



Tổng số câu
TN0
Tự luận


1. Công suất, cơ năng (LT)
14
0.7  0.5
0
0.5
1

2. Cấu tạo chất, nhiệt năng (LT)
14
0.7  0.5
0
0.5
1

3. Hình thức truyền nhiệt (LT)
9.33
0.4665  0.5
0
0.5
1

4. Nhiệt lượng (LT)
23.33
1.165  1.0
0
1.0
2

1. Công suất, cơ năng (VD)
12.67
0.6335  0.5
0
0.5
1

2. Cấu tạo chất, nhiệt năng (VD)
6
0.3  0.5
0
0.5
1

3. Hình thức truyền nhiệt (VD)
4
0.2 0.5
0
0.5
1

4. Nhiệt lượng (VD)
16.67
0.833 1.0
0
1.0
2

Tổng

5
0
5 tg:45’
10

3. Chuẩn kiến thức kỹ năng theo phân phối chương trình
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
V ận dụng
Tổng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao


1. Công suất, cơ năng
1. Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn.
2. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
3. Cơ năng của vật đàn hồi bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.

4. C/suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1đ/vị thời gian.
5. Công thức tính công suất là ; trong đó,  là công suất, A là công thực hiện (J), t là thời gian thực hiện công (s).
6. Đơn vị c/suất là oát, kí hiệu là W.
1 W = 1 J/s (jun trên giây)
1 kW (kilôoát) = 1 000 W
1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Sao
Dung lượng: 197,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)