HK1
Chia sẻ bởi Ngô Công Phú |
Ngày 09/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: HK1 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:……………………. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2011 – 2012)
Lớp :……………………. MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. Phần đọc: 10 điểm
1. Đọc hiểu: 5 điểm – Thời gian: 25 phút
Dựa vào nội dung bài Thư thăm bạn (TV4, tập 1, trang 25), khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để:
Hỏi thăm sức khỏe của Hồng
Chia buồn với Hồng
Trao đổi về thành tích học tập.
Câu 2: Những chi tiết cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng là:
Khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm
Khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau
Cả 2 ý trên.
Câu 3: Trường bạn Lương đã làm gì để ủng hộ giúp đỡ các bạn vùng lũ lụt?
Quyên góp đồ dùng học tập
Quyên góp đồ dùng sinh hoạt hằng ngày
Góp mì tôm, gạo.
Câu 4: Dòng nào sau đây gồm các từ láy?
Dẻo dai, bờ bãi, nô nức
Nhảy nhót, nô nức, cứng cáp
Nhảy nhót, nô nức, dẻo dai.
Câu 5: Ý nghĩa của từ tự trọng là:
Tin vào bản thân mình
Quyết định lấy công việc của mình
Coi trọng và giữ gìn phẩm chất của mình.
Câu 6: Viết 2 từ cùng nghĩa với từ ước mơ:
……………………………………………………………………………………….
Câu 7: Ghi lại các động từ trong câu văn sau: “Lúc ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.”
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2.Đọc thành tiếng: 5 điểm
Giáo viên chọn một đoạn văn trong bài tập đọc trong chương trình giữa học kì I lớp 4 có độ dài khoảng 70 đến 75 chữ.
Mỗi học sinh đọc trong thời gian khoảng 1 phút.
II. Phần viết: 10 điểm
Chính tả: 5 điểm – Thời gian 15 phút
Bài: Người viết truyện thật thà (TV4, T1, trang 56)
Tập làm văn: 5 điểm – Thời gian 40 phút
Đề bài: Nhân dịp năm mới, em hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ…) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
Họ và tên:……………………. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2011 – 2012)
Lớp :……………………. MÔN: TOÁN – LỚP 4
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Phần 1: 3 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1: Số “Năm trăm triệu không nghìn năm trăm linh bốn” viết là:
A. 5 000504
B.50 000 504
C.500 000 504
D.500 504
Câu 2: Các số viết theo thứ tự tăng dần là:
A. 24 767, 24 677, 93 205, 93 025
B. 24 677, 24 767, 93 025, 93 205
C. 24 677, 24 767, 93 205, 93 025
D. 93 205, 93 025, 24 767, 24 677
Câu 3: Số trung bình cộng của 21, 54, 27 là:
A. 34
B. 35
C. 36
D. 37
Câu 4: Năm 1879 thuộc thế kỉ:
A. 17
B. 18
C. 19
D. 20
Câu 5: Cho hình thang như hình vẽ:
Hình thang trên có mấy cặp cạnh song song với nhau?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 6: 3 tấn 500kg = … kg
A. 3500
B. 3050
C. 3005
D. 350
Phần 2: 7 điểm
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm)
4tạ 30kg = ………..kg 3giờ 10phút = ………..phút
5kg 45g = ………..g thế kỉ = ………..năm
Câu 2: Tính giá trị biểu thức: (2 điểm)
468 : 6 + 61 x 2 5000 : (726 : 6 – 113)
=………………… =………………………
=………………… =………………………
=………………… =………………………
=………………… =………………………
Câu 3: (3 điểm)
Hai phân xưởng làm được 2100 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 200 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài làm:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
I. Phần đọc: 10 điểm
1. Đọc hiểu: 5 điểm
Câu
Lớp :……………………. MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. Phần đọc: 10 điểm
1. Đọc hiểu: 5 điểm – Thời gian: 25 phút
Dựa vào nội dung bài Thư thăm bạn (TV4, tập 1, trang 25), khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để:
Hỏi thăm sức khỏe của Hồng
Chia buồn với Hồng
Trao đổi về thành tích học tập.
Câu 2: Những chi tiết cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng là:
Khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm
Khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau
Cả 2 ý trên.
Câu 3: Trường bạn Lương đã làm gì để ủng hộ giúp đỡ các bạn vùng lũ lụt?
Quyên góp đồ dùng học tập
Quyên góp đồ dùng sinh hoạt hằng ngày
Góp mì tôm, gạo.
Câu 4: Dòng nào sau đây gồm các từ láy?
Dẻo dai, bờ bãi, nô nức
Nhảy nhót, nô nức, cứng cáp
Nhảy nhót, nô nức, dẻo dai.
Câu 5: Ý nghĩa của từ tự trọng là:
Tin vào bản thân mình
Quyết định lấy công việc của mình
Coi trọng và giữ gìn phẩm chất của mình.
Câu 6: Viết 2 từ cùng nghĩa với từ ước mơ:
……………………………………………………………………………………….
Câu 7: Ghi lại các động từ trong câu văn sau: “Lúc ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.”
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2.Đọc thành tiếng: 5 điểm
Giáo viên chọn một đoạn văn trong bài tập đọc trong chương trình giữa học kì I lớp 4 có độ dài khoảng 70 đến 75 chữ.
Mỗi học sinh đọc trong thời gian khoảng 1 phút.
II. Phần viết: 10 điểm
Chính tả: 5 điểm – Thời gian 15 phút
Bài: Người viết truyện thật thà (TV4, T1, trang 56)
Tập làm văn: 5 điểm – Thời gian 40 phút
Đề bài: Nhân dịp năm mới, em hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ…) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
Họ và tên:……………………. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2011 – 2012)
Lớp :……………………. MÔN: TOÁN – LỚP 4
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Phần 1: 3 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1: Số “Năm trăm triệu không nghìn năm trăm linh bốn” viết là:
A. 5 000504
B.50 000 504
C.500 000 504
D.500 504
Câu 2: Các số viết theo thứ tự tăng dần là:
A. 24 767, 24 677, 93 205, 93 025
B. 24 677, 24 767, 93 025, 93 205
C. 24 677, 24 767, 93 205, 93 025
D. 93 205, 93 025, 24 767, 24 677
Câu 3: Số trung bình cộng của 21, 54, 27 là:
A. 34
B. 35
C. 36
D. 37
Câu 4: Năm 1879 thuộc thế kỉ:
A. 17
B. 18
C. 19
D. 20
Câu 5: Cho hình thang như hình vẽ:
Hình thang trên có mấy cặp cạnh song song với nhau?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 6: 3 tấn 500kg = … kg
A. 3500
B. 3050
C. 3005
D. 350
Phần 2: 7 điểm
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm)
4tạ 30kg = ………..kg 3giờ 10phút = ………..phút
5kg 45g = ………..g thế kỉ = ………..năm
Câu 2: Tính giá trị biểu thức: (2 điểm)
468 : 6 + 61 x 2 5000 : (726 : 6 – 113)
=………………… =………………………
=………………… =………………………
=………………… =………………………
=………………… =………………………
Câu 3: (3 điểm)
Hai phân xưởng làm được 2100 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 200 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài làm:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
I. Phần đọc: 10 điểm
1. Đọc hiểu: 5 điểm
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Công Phú
Dung lượng: 260,50KB|
Lượt tài: 18
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)