HK 1 Sinh 7 (2015-2016) MT+ĐA

Chia sẻ bởi Nguyễn Duong Quy | Ngày 15/10/2018 | 78

Chia sẻ tài liệu: HK 1 Sinh 7 (2015-2016) MT+ĐA thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC 7
A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra Sinh học 7
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

1. Động vật nguyên sinh
- Đặc điểm chung của ngành ĐVNS.
- Trình bày vai trò của ngành ĐVNS.
Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế.

Số câu : 1.5 câu
Số câu : 1/2 câu

Số câu : 1/2 câu
Số câu : 1/2 câu


2. Ngành Thân mềm, ruột khoang
- Nêu được đặc điểm chung của ngành thân mềm.
- Trình bày vai trò của ngành thân mềm.

- Tại sao xếp mực bơi nhanh cùng với ốc sên bò chậm chạp?
- Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ?

Số câu : 01 câu
Số câu : 1/2 câu

Số câu : 1/2 câu
Số câu : 1/2 câu

3. Ngành chân khớp

- Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung ?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện ?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và cách di chuyển của châu chấu ?




Số câu : 1/2 câu
Số câu : 1/2 câu

Tổng số câu : 3 câu
Tổng số điểm :
10 điểm(100%)
1 câu (3.0đ)
(30%)

1 câu (4.0đ)
(40%)
1 câu ( 3.0đ)
(30%)











PHÒNG GD & ĐT TAM DƯƠNG
TRƯỜNG THCS ĐẠO TÚ
ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016
Môn: SINH HỌC 7
Thời gian làm bài : 45 phút .
Đề thi này gồm : 01 trang .


I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Câu1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (..........). (0,5 điểm)
Khi có đầy đủ thức ăn Thủy tức thường sinh sảo vô tính bằng cách ………… Chồi, con khi tự kiếm được thức ăn, ………………….. cơ thể mẹ để sống độc lập.
Câu2. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất. (1,5 điểm)
1. Vỏ ốc sên có cấu tạo phức tạp, thích nghi với lối sống:
A. Bò nhanh. C. Bò chậm chạp.
B. Bò tốc độ trung bình. D. Nhiều chân.
2. Vỏ trai sông thường gồm mấy lớp?
A. Một lớp. C. Ba lớp.
B. Hai lớp. D. Bốn lớp.
3. Mặt ngoài áo trai có tác dụng gì?
A. Sinh ra khoang áo. C. Sinh ra lớp vỏ đá vôi.
B. Sinh ra lớp sừng. D. Sinh ra lớp xà cừ.
4. Bạch tuộc thường có:
7 tua, mai lưng tiêu giảm. C. 9 tua, mai lưng tiêu giảm.
8 tua, mai lưng tiêu giảm. D. Không có tua, mai lưng tiêu giảm.
5. Mực bắt mồi bằng:
A. Tua ngắn. C. Tua ngắn và tua dài.
B. Tua dài. D. Giác bám.
6. Ý nghĩa thực tiễn của nghành thân mền:
A. Làm thực phẩm cho con người, làm đồ trang sức, có giá trị xuất khẩu.
B. Làm thức ăn cho động vật khác, làm vật trang trí.
C. Có giá trị về mặt địa chất.
D. cả A, B và C đều đúng.
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm). Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
Câu 2: (3 điểm).
a. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện?
b. Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
c. Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
Câu 3: (2 điểm): Giun đất là tên thông thường của các thành viên lớn nhất của phân lớp Oligochaeta (thuộc một lớp hoặc phân lớp tùy theo tác giả phân loại) trong ngành  Annelida.Giun đất thường sống ở những khu vực đất ẩm ướt có nhiều mùn hữu cơ. Chúng có vai trò to lớn đối với ngành nông nghiệp do chúng làm đất tơi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Duong Quy
Dung lượng: 60,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)