Hình tam giác

Chia sẻ bởi Trường THCS An Lễ | Ngày 03/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Hình tam giác thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

NHIỆT
LIỆT
CHÀO
MỪNG
CÁC
THẦY

GIÁO
VỀ
DỰ
HỘI
GIẢNG
MÔN
to¸n
líp 5
TRUỜNG
TIỂU
HỌC
®ång
tiÕn
HUYỆN
QUỲNH
PHỤ

Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN
NguyÔn minh ch©u
To¸n
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Kiểm tra bài cũ
1. Kể tên các loại hình mà em đã được học?
2. KÓ tªn c¸c lo¹i gãc mµ em ®· ®­îc häc?
C¸c lo¹i h×nh mµ em ®· ®­îc häc lµ: H×nh tam gi¸c, h×nh vu«ng, h×nh ch÷ nhËt, h×nh thoi, tø gi¸c, h×nh trßn.
C¸c lo¹i gãc mµ em ®· ®­îc häc lµ Gãc: Vu«ng, gãc nhän, gãc tï, gãc bÑt.
Toán: Hình tam giác
a. Hình tam giác
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
B
C
A
1. Kể tên các: Cạnh, đỉnh, góc của hình tam giác ABC?
2. Em hãy xếp các hình tam giác ở dưới đây thành các loại khác nhau và nêu đặc điểm của những loại hình tam giác đó?
.
1
2
3
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Toán: Hình tam giác
B
C
A
.
1
2
3
Hình tam giác ABC có:
* Ba cạnh Là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
* Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
*Ba góc là:
Góc đỉnh A, cạnh AB, cạnh AC.
Góc đỉnh B, cạnh BA và BC.
Góc đỉnh C, cạnh CA và CB.
Hình tam giác có ba góc nhọn
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn

Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là tam giác vuông
a. Hình tam giác
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Toán: Hình tam giác
b. Đáy và đường cao
A
B
C
C
A
B
H
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Toán: Hình tam giác
BC là đáy, AH là đường cao ứng với đáy BC.
Độ dài AH là chiều cao.
b. Đáy và đường cao
AH là đường cao AH là đường cao AB là đường cao
ứng với đáy BC ứng với đáy BC ứng với đáy BC
C
A
B
A
A
B
B
C
C
H
H
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Toán: Hình tam giác

a. Hình tam giác
b. Đáy và đường cao
1
2
3
1.Dùng Ê- ke kiểm tra xem đường cao có vuông góc với cạnh đáy không?
2. Kể tên các đường cao và cạnh đáy tương ứng ?
3. Nêu vị trí các đường cao ?


B C E G K N

Thực hành
Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình dưới đây:

A D M
Tam giác ABC có các góc là: góc A, gócB, gócC. Các cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
Tam giác DEC có các góc là: góc D, góc E, góc G. Các cạnh là: cạnh DE, cạnh DG, cạnh EG.
Tam giác MKN có các góc là: góc M, góc K, góc N. Các cạnh là: cạnh MK, cạnh MN, cạnh KN.
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Toán: Hình tam giác
Viết đúng 1 góc, 1 cạnh thì được 1 điểm. Trình bày đẹp cộng thêm 1điểm
SGK 86
Bài 2 Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây:

C
A
B
D
P
M
E
G
Q
H
K
N
Đường cao CH Đường cao DK Đường cao MN
đáy tương ứng đáy tương ứng đáy tương ứng
BC. EG. PQ.

Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Toán: Hình tam giác
Thảo luận nhóm cùng trình độ
Những nhóm HSG làm thêm :
Hãy kẻ đường cao của cạnh đáy DE.
Nêu đặc điểm các đường cao của tam giác tù?
H

Bài 3 So sánh diện tích của:
a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH.
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC.
c) Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC.
A
B
C
D
H
E
Bài làm: Diện tích hình:
a. Tam giác AED bằng diện tích hình tam giác EDH.
b. Tam giác EBC bằng diện tích hình tam giác EDC.
c. Chữ nhật ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác EDC.
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Toán: Hình tam giác
Thảo luận nhóm
Chuyên sâu
Nhóm trưởng
Lên kế hoạch làm bài
cho từng thành viên.
A
B
C
D
H
E
E
C
C
D
E
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Toán: Hình tam giác
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Toán: Hình tam giác
Qua bài học này em muốn nhắn nhủ bạn mình điều gì?

VÒ nhµ c¸c em häc bµi, lµm bµi tËp vµ chuÈn bÞ bµi sau: DiÖn tÝch h×nh tam gi¸c.
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Toán: Hình tam giác

Chúc Các em học sinh!
Chăm ngoan học giỏi
Hẹn gặp lại!
Gìờ học kết thúc!
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc thành đạt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường THCS An Lễ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)