Hình tam giác
Chia sẻ bởi Nguyễn Long Hoàng |
Ngày 03/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Hình tam giác thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Hình tam giác
Bài
Phiếu học tập
1. Đây là hình gì?
Nêu tên các cạnh, các đỉnh và các góc của hình đó.
2. Cho các hình tam giác sau:
- Hình tam giác nào có ba góc nhọn?
- Hình tam giác nào có góc vuông?
- Hình tam giác nào có góc tù?
a)
b)
Vẽ đường cao AH, MQ, DK .
Hình tam giác
Hình tam giác ABC
Hình tam giác ABC có:
- Ba cạnh là : cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC
- Ba đỉnh là : đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C
Ba góc là :
+ Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A)
+ Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B)
+ Góc đỉnh C, cạnh CB và CA (gọi tắt là góc C)
Hình tam giác
Hình tam giác có ba góc nhọn
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn
(hình tam giác vuông)
H
Q
đường cao
đường cao
đường cao
đáy
đáy
đáy
Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác.
Luyện tập
Bài 1:
Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây:
Nối tam giác với dạng tương ứng của nó:
Luyện tập
Bài 2:
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây:
A
Đáy AB
Đường cao CH
Đáy EG
Đường cao DK
Đáy PQ
Đường cao MN
Luyện tập
Bài 3:
So sánh diện tích của:
a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH.
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC.
c) Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC.
ĐÂY CHÍNH LÀ CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG.
BẠN GIỎI QUÁ!
CHƯA
ĐÚNG
RỒI!
Bài
Phiếu học tập
1. Đây là hình gì?
Nêu tên các cạnh, các đỉnh và các góc của hình đó.
2. Cho các hình tam giác sau:
- Hình tam giác nào có ba góc nhọn?
- Hình tam giác nào có góc vuông?
- Hình tam giác nào có góc tù?
a)
b)
Vẽ đường cao AH, MQ, DK .
Hình tam giác
Hình tam giác ABC
Hình tam giác ABC có:
- Ba cạnh là : cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC
- Ba đỉnh là : đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C
Ba góc là :
+ Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A)
+ Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B)
+ Góc đỉnh C, cạnh CB và CA (gọi tắt là góc C)
Hình tam giác
Hình tam giác có ba góc nhọn
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn
(hình tam giác vuông)
H
Q
đường cao
đường cao
đường cao
đáy
đáy
đáy
Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác.
Luyện tập
Bài 1:
Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây:
Nối tam giác với dạng tương ứng của nó:
Luyện tập
Bài 2:
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây:
A
Đáy AB
Đường cao CH
Đáy EG
Đường cao DK
Đáy PQ
Đường cao MN
Luyện tập
Bài 3:
So sánh diện tích của:
a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH.
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC.
c) Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC.
ĐÂY CHÍNH LÀ CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG.
BẠN GIỎI QUÁ!
CHƯA
ĐÚNG
RỒI!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Long Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)