Hình tam giác
Chia sẻ bởi Vũ Thị Ngải |
Ngày 03/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Hình tam giác thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
MÔN TOÁN
Nhiệt liệt chào mừng
TRU?NG TI?U học Tạ Uyên
Chào mừng các thày cô về dự giờ thăm lớp
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
các thầy cô giáo về dự giờ lớp 5A
Hình tam giác
Hình tam giác ABC có :
* Ba cạnh là :
cạnh AB,
cạnh AC,
cạnh BC.
* Ba đỉnh là :
đỉnh A,
đỉnh B,
đỉnh C.
A
B
C
Hình tam giác ABC có :
* Ba cạnh là :
cạnh AB,
cạnh AC,
cạnh BC.
* Ba đỉnh là :
đỉnh A,
đỉnh B,
đỉnh C.
* Ba góc là :
Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A) ;
Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt lµ gãc B) ;
Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (gọi tắt lµ gãc C) .
a) Đặc điểm của hình tam giác
b) Các dạng hình tam giác
Hình tam giác có ba góc nhọn
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông)
Nhận dạng các hình tam giác sau :
c) Đáy và đường cao
BC là đáy,
H
AH là đường cao ứng với đáy BC.
Độ dài AH là chiều cao.
A
B
C
D
E
H
Bài 3:
A
B
C
D
E
H
Bài 3:
Bài 1 : Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây :
Bài 3: So sánh diện tích của:
Hình tam giác EAD và hình tam giác EDH.
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC.
c) Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC
A
B
C
D
E
H
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe,
chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi!
Bài 2 : Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây :
K
CH là đường cao ứng với đáy AB
DK là đường cao ứng với đáy EG
MN là đường cao ứng với đáy PQ
N
Góc vuông
Góc nhọn bé hơn góc vuông
Góc tù lớn hơn góc vuông
Góc bẹt bằng hai góc vuông
Chỉ ra đường cao của các hình tam giác sau :
H
C
A
B
H
AH là đường cao ứng với đáy BC
AH là đường cao ứng với đáy BC
AB là đường cao ứng với đáy BC
Nhiệt liệt chào mừng
TRU?NG TI?U học Tạ Uyên
Chào mừng các thày cô về dự giờ thăm lớp
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
các thầy cô giáo về dự giờ lớp 5A
Hình tam giác
Hình tam giác ABC có :
* Ba cạnh là :
cạnh AB,
cạnh AC,
cạnh BC.
* Ba đỉnh là :
đỉnh A,
đỉnh B,
đỉnh C.
A
B
C
Hình tam giác ABC có :
* Ba cạnh là :
cạnh AB,
cạnh AC,
cạnh BC.
* Ba đỉnh là :
đỉnh A,
đỉnh B,
đỉnh C.
* Ba góc là :
Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A) ;
Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt lµ gãc B) ;
Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (gọi tắt lµ gãc C) .
a) Đặc điểm của hình tam giác
b) Các dạng hình tam giác
Hình tam giác có ba góc nhọn
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông)
Nhận dạng các hình tam giác sau :
c) Đáy và đường cao
BC là đáy,
H
AH là đường cao ứng với đáy BC.
Độ dài AH là chiều cao.
A
B
C
D
E
H
Bài 3:
A
B
C
D
E
H
Bài 3:
Bài 1 : Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây :
Bài 3: So sánh diện tích của:
Hình tam giác EAD và hình tam giác EDH.
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC.
c) Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC
A
B
C
D
E
H
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe,
chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi!
Bài 2 : Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây :
K
CH là đường cao ứng với đáy AB
DK là đường cao ứng với đáy EG
MN là đường cao ứng với đáy PQ
N
Góc vuông
Góc nhọn bé hơn góc vuông
Góc tù lớn hơn góc vuông
Góc bẹt bằng hai góc vuông
Chỉ ra đường cao của các hình tam giác sau :
H
C
A
B
H
AH là đường cao ứng với đáy BC
AH là đường cao ứng với đáy BC
AB là đường cao ứng với đáy BC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Ngải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)