Hình học 8
Chia sẻ bởi Tạ Duy Tùng |
Ngày 16/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: hình học 8 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
GV :Đỗ Thị Minh Nguyệt
Nhiệt liệt chào đón
các thầy cô giáo về dự chuyên đề Toán 8
Năm học 2009 - 2010
ôn tập chương I
a- kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2 cạnh kề bằng nhau
2 đường chéo vuông góc
một đường chéo là đường phân giác của 1 góc
1 góc vuông.
2 đường chéo bằng nhau
2 cạnh kề bằng nhau
2 đường chéo vuông góc
một đường chéo là đường phân giác của 1 góc
1 góc vuông.
2 đường chéo bằng nhau
1 góc vuông.
2 cạnh bên song song
1 góc vuông.
2 cạnh bên song song
2 cạnh đối song song
2 góc kề 1 đáy bằng nhau
4 cạnh bằng nhau
3 góc vuông
Các cạnh đối song song
Các cạnh đối bằng nhau
2 cạnh đối song song và bằng nhau
Các góc đối bằng nhau.
2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
2 đường chéo bằng nhau
ôn tập chương I
a- kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
Tứ giác
Tính chất
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Bài 1: Điền Đ, S vào các câu sau:
1. Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3. Tú giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành
4. Hình vuông là một tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
5. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
6. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình chữ nhật.
7. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi.
8. Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Đ
S
S
Đ
Đ
Đ
Đ
S
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Bài 2: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm:
1. Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là của hình thang cân đó.
.....................
trục đối xứng
2. Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là
.....................
vô số
của hình bình hành đó.
3. Một đường tròn có trục đối xứng.
.................
tâm đối xứng
4. Hình vuông có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
...........
...........
................................
một
bốn
...............................................
song song với canh thứ ba
5. Đường trung bình của tam giác thì
và bằng nửa cạnh ấy.
6. thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
Đường trung bình của hình thang
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Bài 3: (Bài 87T.111-SGK)
Điền vào chỗ trống:
a. Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình
.......................................
hình bình hành, hình thang.
b. Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình.
.......................................
hình bình hành, hình thang.
c. Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình
vuông
.................
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Bài 4: (Bài 88T.111-SGK)
A
B
C
D
H
F
.
.
.
.
GT
KL
Tứ giác ABCD.
E, F, G, H là trung điểm AB, BC, CD, DA
Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là:
a, Hình chữ nhật.
b, Hình thoi.
c, Hình vuông.
Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?
Chứng minh
Xét ? ABD có E là trung điểm AB(gt), H là trung điểm AD(gt)
=> HE là đường trung bình của ?ABD.
(1)
(2)
Từ (1) Và (2) =>
HE // GF (//BD)
Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành.
E
G
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Bài 4: (Bài 88T.111-SGK)
A
B
C
D
H
F
.
.
.
.
GT
KL
Tứ giác ABCD.
E, F, G, H là trung điểm AB, BC, CD, DA
Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là:
a, Hình chữ nhật.
b, Hình thoi.
c, Hình vuông.
b, Hình bình hành EFGH là hình thoi.
Chứng minh
? EH ? EF
Điều kiện phải tìm : Các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
? AC ? BD (vì EH // BD; EF //AC)
a, Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật.
? EH = EF
Điều kiện phải tìm : Các đường chéo AC và BD bằng nhau.
E
G
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Bài 4: (Bài 88T.111-SGK)
A
B
C
D
H
F
.
.
.
.
GT
KL
Tứ giác ABCD.
E, F, G, H là trung điểm AB, BC, CD, DA
Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là:
a, Hình chữ nhật.
b, Hình thoi.
c, Hình vuông.
Chứng minh
EFGH là hình chữ nhật.
c, Hình bình hành EFGH là hình vuông.
Điều kiện phải tìm : Các đường chéo AC, BD bằng nhau và vuông góc với nhau.
E
G
EFGH là hình thoi.
AC ? BD
AC = BD
?
?
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập lại chương I.
Bài tập 89 SGK.T.111
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Hướng dẫn bài 89 trang 111 SGK.
a, E đối xứng với M qua AB
AB là trung trực của ME.
ED = DM ; AB ? ME
(gt)
Chứng minh:
AB ? AC ; AC // EM
(gt)
MD là đường trung bình ?ABC
M là trung điểm BC, D là trung điểm của AB (gt)
b, AEMC là hbh vì EM//AC; EM = AC (cùng = 2DM)
AEBM là hình thoi (tứ giác có 2 đường chéo ? với nhau tại trung điểm mỗi đường).
Nhiệt liệt chào đón
các thầy cô giáo về dự chuyên đề Toán 8
Năm học 2009 - 2010
ôn tập chương I
a- kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2 cạnh kề bằng nhau
2 đường chéo vuông góc
một đường chéo là đường phân giác của 1 góc
1 góc vuông.
2 đường chéo bằng nhau
2 cạnh kề bằng nhau
2 đường chéo vuông góc
một đường chéo là đường phân giác của 1 góc
1 góc vuông.
2 đường chéo bằng nhau
1 góc vuông.
2 cạnh bên song song
1 góc vuông.
2 cạnh bên song song
2 cạnh đối song song
2 góc kề 1 đáy bằng nhau
4 cạnh bằng nhau
3 góc vuông
Các cạnh đối song song
Các cạnh đối bằng nhau
2 cạnh đối song song và bằng nhau
Các góc đối bằng nhau.
2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
2 đường chéo bằng nhau
ôn tập chương I
a- kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
Tứ giác
Tính chất
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Bài 1: Điền Đ, S vào các câu sau:
1. Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3. Tú giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành
4. Hình vuông là một tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
5. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
6. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình chữ nhật.
7. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi.
8. Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Đ
S
S
Đ
Đ
Đ
Đ
S
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Bài 2: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm:
1. Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là của hình thang cân đó.
.....................
trục đối xứng
2. Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là
.....................
vô số
của hình bình hành đó.
3. Một đường tròn có trục đối xứng.
.................
tâm đối xứng
4. Hình vuông có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
...........
...........
................................
một
bốn
...............................................
song song với canh thứ ba
5. Đường trung bình của tam giác thì
và bằng nửa cạnh ấy.
6. thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
Đường trung bình của hình thang
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Bài 3: (Bài 87T.111-SGK)
Điền vào chỗ trống:
a. Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình
.......................................
hình bình hành, hình thang.
b. Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình.
.......................................
hình bình hành, hình thang.
c. Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình
vuông
.................
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Bài 4: (Bài 88T.111-SGK)
A
B
C
D
H
F
.
.
.
.
GT
KL
Tứ giác ABCD.
E, F, G, H là trung điểm AB, BC, CD, DA
Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là:
a, Hình chữ nhật.
b, Hình thoi.
c, Hình vuông.
Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?
Chứng minh
Xét ? ABD có E là trung điểm AB(gt), H là trung điểm AD(gt)
=> HE là đường trung bình của ?ABD.
(1)
(2)
Từ (1) Và (2) =>
HE // GF (//BD)
Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành.
E
G
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Bài 4: (Bài 88T.111-SGK)
A
B
C
D
H
F
.
.
.
.
GT
KL
Tứ giác ABCD.
E, F, G, H là trung điểm AB, BC, CD, DA
Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là:
a, Hình chữ nhật.
b, Hình thoi.
c, Hình vuông.
b, Hình bình hành EFGH là hình thoi.
Chứng minh
? EH ? EF
Điều kiện phải tìm : Các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
? AC ? BD (vì EH // BD; EF //AC)
a, Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật.
? EH = EF
Điều kiện phải tìm : Các đường chéo AC và BD bằng nhau.
E
G
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Bài 4: (Bài 88T.111-SGK)
A
B
C
D
H
F
.
.
.
.
GT
KL
Tứ giác ABCD.
E, F, G, H là trung điểm AB, BC, CD, DA
Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là:
a, Hình chữ nhật.
b, Hình thoi.
c, Hình vuông.
Chứng minh
EFGH là hình chữ nhật.
c, Hình bình hành EFGH là hình vuông.
Điều kiện phải tìm : Các đường chéo AC, BD bằng nhau và vuông góc với nhau.
E
G
EFGH là hình thoi.
AC ? BD
AC = BD
?
?
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập lại chương I.
Bài tập 89 SGK.T.111
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
ôn tập chương I
a - kiến thức cần nhớ:
Các nội dung chính: 1. Tứ giác.
2. Hình thang, hình thang cân.
3. Hình bình hành và các dạng đặc biệt của nó (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
1. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác:
2. Tính chất về đường chéo của các tứ giác đặc biệt:
b - bài tập:
Hướng dẫn bài 89 trang 111 SGK.
a, E đối xứng với M qua AB
AB là trung trực của ME.
ED = DM ; AB ? ME
(gt)
Chứng minh:
AB ? AC ; AC // EM
(gt)
MD là đường trung bình ?ABC
M là trung điểm BC, D là trung điểm của AB (gt)
b, AEMC là hbh vì EM//AC; EM = AC (cùng = 2DM)
AEBM là hình thoi (tứ giác có 2 đường chéo ? với nhau tại trung điểm mỗi đường).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Duy Tùng
Dung lượng: 373,36KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)