Hình bình hành

Chia sẻ bởi Mai Văn Thành | Ngày 11/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Hình bình hành thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Chào mừng thầy cô và các em
đã đến với buổi học ngày hôm nay
Môn: Toán L?p 4.
Biên soạn: Mai văn Thành
I. Giới thiệu hình bình hành
Kiểm tra bài cũ.
1. Viết số thích hợp vào ô trống.
=
=
=
1 000 000
1 00
320 049
Hình bình hành
Hình bình hành
A
Hình bình hành ABCD
D
C
B
Hình bình hành ABCD có:
AB và DC là 2 cạnh đối diện; AD và BC là 2 cạnh đối diện.
Cạnh AB song song với cạnh DC.
Cạnh Ad song song với cạnh BC.
AB = DC và AD = BC
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?
Hình bình hành
a
g
e
c
b
Vẽ thêm 2 đoạn thẳng để được một hình bình hành.
Hình bình hành
a
d
c
b
Mẫu
II. Diện tích hình bình hành.
Hình bình hành
H
Chiều cao
Độ dài đáy
DC gọi là cạnh đáy.
AH vuông góc với DC.
Độ dài AH là chiều cao của hình bình hành.

Hình bình hành
Muốn tính diện tích hình bình hành thì ta sẽ làm như sau:

A
B
C
D
Nhận xét:
a
H
B
A
H
I
C
Chiều dài a của hình bình hành bằng chiều dài hình chữ nhật.
Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao h của hình bình hành.
Diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật ABIH.
Mà diện tích hình chữ nhật là
h
 Diện tích hình bình hành ABCD là
Vậy diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo).

S là diện tích hình bình hành
A là độ dài đáy.
H là độ dài đường cao.
Bài tập: Tínhdiện tích các hình bình hành sau.
Hình bình hành
Giải.
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 cm
4 cm
A
D
C
B
Đáp số: 12 cm.
Bài tập: Tínhdiện tích các hình bình hành sau.
Hình bình hành
D
B
C
A
5 cm
1 dm
H
Giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
Đổi 1 dm = 10 cm.
Đáp số: 50 cm.
Bµi häc ®Õn ®©y lµ kÕt thóc
Cám ơn thầy cô và các em
đã chú ý theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Văn Thành
Dung lượng: 182,77KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)