Hinh 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Dũng |
Ngày 12/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: hinh 8 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày giảng Lớp 8A: 17/08/2011 - Lớp 8B: 17/08/2011
Chương I: Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 (sgk), Hình 5 (sgk) bảng phụ
- Trò : Thước, com pa
IIi. Phương pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học:
Mở bài: (3 phút)
Mục tiêu: Giới thiệu chương học.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV giới thiệu nội dung cần nghiên cứu trong chương I
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm. (25 phút)
Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa tứ giác là gì
Đồ dùng dạy học: compa, Thước
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của TRò
GV : Treo bảng phụ (H1) HS quan sát.
Nhận xét: Các hình trên đều tạo bởi 4 đoạn thẳng khép kín. Hình 1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác.
Tứ giác là hình như thế nào?.
GV nhấn mạnh hai ý:
+ Bốn đoạn thẳng khép kín
+ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
GV giới thiệu tên gọi tứ giác, các yếu tố đỉnh, cạnh, góc.
Y/c HS làm
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a gọi là tứ giác lồi.
GV nêu phần chú ý: Khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm,ta hiểu đó là tứ giác lồi.
HS vẽ hình 1a vào vở.
Y/c HS làm
Gọi một số HS trả lời
GV chốt lại cho HS : Tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh, 4 góc, 2 đường chéo.
So sánh các yếu tố của tứ giác với tam giác.
1. Định nghĩa:
HS quan sát
HS ghi nhớ các nhận xét của GV
HS rút ra định nghĩa tứ giác
HS ghi nhớ
*VD: Tứ giác ABCD (hay BCDA)
Đỉnh: các điểm A ; B ;C ;D
Cạnh : các đoạn AB ; BC ; CA ; AD.
b) Tứ giác lồi:
b) Tứ giác lồi:
HS làm
HS rút ra đ/n tứ giác lồi.
HS làm
Một số HS trả lời
HS ghi nhớ
HS so sánh
Kết luận: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tổng các góc của một tam giác. (10 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được định lý
- Đồ dùng dạy học: Compa, thước
- Cách tiến hành:
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
+ + + = ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2có c
Ngày giảng Lớp 8A: 17/08/2011 - Lớp 8B: 17/08/2011
Chương I: Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 (sgk), Hình 5 (sgk) bảng phụ
- Trò : Thước, com pa
IIi. Phương pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học:
Mở bài: (3 phút)
Mục tiêu: Giới thiệu chương học.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV giới thiệu nội dung cần nghiên cứu trong chương I
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm. (25 phút)
Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa tứ giác là gì
Đồ dùng dạy học: compa, Thước
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của TRò
GV : Treo bảng phụ (H1) HS quan sát.
Nhận xét: Các hình trên đều tạo bởi 4 đoạn thẳng khép kín. Hình 1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác.
Tứ giác là hình như thế nào?.
GV nhấn mạnh hai ý:
+ Bốn đoạn thẳng khép kín
+ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
GV giới thiệu tên gọi tứ giác, các yếu tố đỉnh, cạnh, góc.
Y/c HS làm
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a gọi là tứ giác lồi.
GV nêu phần chú ý: Khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm,ta hiểu đó là tứ giác lồi.
HS vẽ hình 1a vào vở.
Y/c HS làm
Gọi một số HS trả lời
GV chốt lại cho HS : Tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh, 4 góc, 2 đường chéo.
So sánh các yếu tố của tứ giác với tam giác.
1. Định nghĩa:
HS quan sát
HS ghi nhớ các nhận xét của GV
HS rút ra định nghĩa tứ giác
HS ghi nhớ
*VD: Tứ giác ABCD (hay BCDA)
Đỉnh: các điểm A ; B ;C ;D
Cạnh : các đoạn AB ; BC ; CA ; AD.
b) Tứ giác lồi:
b) Tứ giác lồi:
HS làm
HS rút ra đ/n tứ giác lồi.
HS làm
Một số HS trả lời
HS ghi nhớ
HS so sánh
Kết luận: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tổng các góc của một tam giác. (10 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được định lý
- Đồ dùng dạy học: Compa, thước
- Cách tiến hành:
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
+ + + = ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2có c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Dũng
Dung lượng: 2,41MB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)