HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG hay
Chia sẻ bởi Pe Su |
Ngày 14/10/2018 |
84
Chia sẻ tài liệu: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG hay thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I- LÝ THUYẾT
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
Trong hình vẽ:
SI là tia tới
IK là tia khúc xạ
PQ là mặt phân cách
NN’ là pháp tuyến
=i là góc tới
=r là góc khúc xạ
Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ngược lại, khi tia sáng truyền từ các môi trường trong suốt khác sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ cũng tăng (hoặc giảm).
Góc tới 0o (tia sáng vuông góc với mặt phân cách) thì tia sáng không bị khúc xạ.
Khi một tia sáng truyền từ nước sang không khí nếu góc tới i lớn hơn 48030’ thì có hiện tượng phản xạ toàn phần.
II- TRẮC NGHIỆM
1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường
A. Bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
2: Pháp tuyến là đường thẳng
A. Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.
B. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.
C. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.
D. Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.
3: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
4: Khi tia sáng đi từ trong không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì
A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. có thể đồng thời xảy ra hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. không thể đồng thời xảy ra hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi
A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới.
C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới.
6: Điều nào SAI khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.
B. Góc tới tăng dần, góc khúc xạ cũng tăng dần.
C. Nếu tia sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. Nếu tia sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
7: Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ
A. Không nhìn thấy viên bi. B. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi.
C. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi. D. Nhìn thấy đúng viên bi như cũ.
8: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước khi ta tăng dần góc tới thì góc khúc xạ
A. Tăng nhanh hơn góc tới. B. Tăng chậm hơn góc tới.
C. Ban đầu tăng nhanh hơn sau đó giảm. D. Ban đầu tăng chậm hơn sau đó tăng như nhau.
9: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh thì
A. Góc khúc xạ không phụ thuộc vào góc tới.
B. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
C. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.
D. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ tăng.
10: Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh. Khi đó góc khúc xạ bằng
A. 90° B. 60° C. 30° D. 0°
11: Một
I- LÝ THUYẾT
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
Trong hình vẽ:
SI là tia tới
IK là tia khúc xạ
PQ là mặt phân cách
NN’ là pháp tuyến
=i là góc tới
=r là góc khúc xạ
Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ngược lại, khi tia sáng truyền từ các môi trường trong suốt khác sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ cũng tăng (hoặc giảm).
Góc tới 0o (tia sáng vuông góc với mặt phân cách) thì tia sáng không bị khúc xạ.
Khi một tia sáng truyền từ nước sang không khí nếu góc tới i lớn hơn 48030’ thì có hiện tượng phản xạ toàn phần.
II- TRẮC NGHIỆM
1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường
A. Bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
2: Pháp tuyến là đường thẳng
A. Tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.
B. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.
C. Tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.
D. Song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.
3: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
4: Khi tia sáng đi từ trong không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì
A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. có thể đồng thời xảy ra hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. không thể đồng thời xảy ra hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi
A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới.
C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới.
6: Điều nào SAI khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.
B. Góc tới tăng dần, góc khúc xạ cũng tăng dần.
C. Nếu tia sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. Nếu tia sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
7: Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ
A. Không nhìn thấy viên bi. B. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi.
C. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi. D. Nhìn thấy đúng viên bi như cũ.
8: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước khi ta tăng dần góc tới thì góc khúc xạ
A. Tăng nhanh hơn góc tới. B. Tăng chậm hơn góc tới.
C. Ban đầu tăng nhanh hơn sau đó giảm. D. Ban đầu tăng chậm hơn sau đó tăng như nhau.
9: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh thì
A. Góc khúc xạ không phụ thuộc vào góc tới.
B. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
C. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.
D. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ tăng.
10: Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh. Khi đó góc khúc xạ bằng
A. 90° B. 60° C. 30° D. 0°
11: Một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Pe Su
Dung lượng: 108,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)