Hệ thống bài tập vật lý 8

Chia sẻ bởi Đặng Văn Hiếu | Ngày 26/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Hệ thống bài tập vật lý 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Sử dụng công thức: H=P.h/F.L
Trong đó: H: hiệu suất mp nghiêng  P: độ lớn trọng lực tác dụng lên vật h: độ cao mp nghiêng F: độ lớn của hợp lực theo phương mp nghiêng (trong t/h này có:   , ms F→kéo,F→ms, chú ý chọn chiều dương, chiếu cho phù hợp) L: chiều dài mp nghiêng.
Bài 7: ÁP SUẤT
Bài 1. Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất ?
A. Người đứng cả hai chân.
B. Người đứng co một chân.
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
Bài 2. Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng ?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.
Bài 3. Một người đứng trên mặt sàn và tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt bàn là 0,03m2  . Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
Bài 4. Đặt 1 bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng  4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2 . (ghế 4 chân)
       Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Bài 5. So sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?
A. Áp suất và áp lực cùng đơn vị đo
B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép
C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích
D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào
Bài 6. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn
A. 2000cm2     B. 200 cm2        C.20 cm2            D. 0,2 cm2
Bài 7. Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên tấm ván diện tích S2. Nếu m2 = 1,2m1  và  S1 = 1,2S2, thì khi so sánh áp suất hai người tác dụng lên mặt đất, ta có
A. p1 = p2           B. p1 = 1,2p2    C. p2 = 1,44p1              D. p2 = 1,2p1
Bài 8. Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực do xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng
A. trọng lượng của xe và người đi xe
B. lực kéo của động cơ xe máy
C. lực cản của mặt đường tác dụng lên xe
D. không
Bài 9. Áp lực của một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng tác dụng lên mặt phẳng này có cường độ
A. bằng trọng lượng của vật
B. nhỏ hơn trọng lượng của vật
C. lớn hơn trọng lượng của vật
D. bằng lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng
Bài 10. Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn. Nếu diện tích của mũi đột là 0,4mm2 , áp lực búa tác dụng vào đột là 60N, thì áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là
A. 15N/m2       B. 15.107 N/m2                C. 15.103 N/m2            D. 15.104 N/m2
Bài 11. Áp suất ở tâm Trái Đất có trị số vào khoảng 4.1011Pa. Để có áp suất này trên mặt đất phải đặt một vật có khối lượng bằng bao nhiêu lên một mặt nằm ngang có diện tích 1m2
Bài 12. Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe đi ?
Bài 13. Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn ?
Bài 14. Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt  ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang . Hãy tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét về các kết quả tính được.
Bài 15. Trường hợp nào sau đây không có áp lực :
A- Lực của búa đóng vào đinh.
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Văn Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)