HDC đề tuyển sinh quốc học huế 2009
Chia sẻ bởi Lê Thế Phúc |
Ngày 15/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: HDC đề tuyển sinh quốc học huế 2009 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ Năm học 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC
CÂU
NỘI DUNG – YÊU CẦU
ĐIỂM
1
(3,0đ)
- Gọi C là điểm taxi đuổi kịp xe buýt và t là thời gian taxi đi đoạn AC.
; .
- Thời gian xe buýt đi đoạn AC là : t + 20 (phút);
- Thời gian mỗi xe đi tỷ lệ thuận với quãng đường đi của chúng, nên thời gian taxi đi đoạn CB là (phút).
Thời gian xe buýt đi đoạn CB là : (phút);
- Vậy, thời gian người đó phải đợi xe buýt ở bến B là : (phút).
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
2
(2,5đ)
a
1,0
Tính nhiệt độ t1 :
- Nhiệt lượng của m1 kg đồng toả ra để hạ nhiệt độ từ t1 xuống 80 0C là :
Q1 = c1.m1(t1 – 80);
- Nhiệt lượng của m2 kg nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 20 0C đến 80 0C là :
Q2 = 60c2.m2;
- Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2 t1 = = 962 ( 0C).
0,25
0,25
0,5
b
1,5
Tính m3 :
- Khi thả thêm m3 kg đồng ở nhiệt độ t1 vào NLK, sau khi có cân bằng nhiệt mà mực nước vẫn không thay đổi. Điều này chứng tỏ :
+ Nhiệt độ cân bằng nhiệt là 1000C.
+ Có một lượng nước bị hóa hơi. Thể tích nước hóa hơi bằng thể tích miếng đồng m3 chiếm chỗ: .
- Khối lượng nước hóa hơi ở 1000C là : .
- Nhiệt lượng thu vào của m1 kg đồng, m2 kg nước để tăng nhiệt độ từ
80 0C đến 100 0C và của m’2 kg nước hoá hơi hoàn toàn ở 100 0C là : .
- Nhiệt lượng toả ra của m3 kg đồng để hạ nhiệt độ từ t1 = 962 0C xuống
100 0C là: .
- Phương trình cân bằng nhiệt mới :
=
0,29 (kg).
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
(2,0đ)
a
1,0
Mạch cầu cân bằng IA = 0
(HS có thể làm nhiều cách khác nhau, nhưng đúng kết quả IA = 0, vẫn cho điểm tối đa).
1,0
b
1,0
IA = I1 – I3 = 0,2 =
U12 = 8 (V) và U34 = 4 (V)
0,8 + 0,2 = 1 (A)
4 ().
0,5
0,5
4
(1,5đ)
a
Vẽ hình : (HS vẽ đúng như hình dưới, cho điểm tối đa phần vẽ hình 0,5 đ)
Giải thích :
- Hai ảnh của S1 và của S2 tạo bởi thấu kính trùng nhau nên phải có một ảnh thật và một ảnh ảo.
- Vì S1O < S2O S1 nằm trong khoảng tiêu cự và cho ảnh ảo; S2 nằm ngoài khoảng tiêu cự và cho ảnh thật.
0,5
0,25
0,25
b
Tính tiêu cự f :
- Gọi S’ là ảnh của S1 và S2. Ta có :
=
(1)
- Vì , tương tự như trên ta có :
(2)
Từ (1) và (2) ta có : f = 8 (cm)
* Chú ý : HS có thể làm bài 4 cách khác, theo các bước:
a, Giải thích đúng sự tạo ảnh như trên. (cho 0,5 đ)
b, Áp dụng công thức thấu kính (mà không chứng minh công thức) cho 2 trường hợp:
+ Với
THỪA THIÊN HUẾ Năm học 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC
CÂU
NỘI DUNG – YÊU CẦU
ĐIỂM
1
(3,0đ)
- Gọi C là điểm taxi đuổi kịp xe buýt và t là thời gian taxi đi đoạn AC.
; .
- Thời gian xe buýt đi đoạn AC là : t + 20 (phút);
- Thời gian mỗi xe đi tỷ lệ thuận với quãng đường đi của chúng, nên thời gian taxi đi đoạn CB là (phút).
Thời gian xe buýt đi đoạn CB là : (phút);
- Vậy, thời gian người đó phải đợi xe buýt ở bến B là : (phút).
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
2
(2,5đ)
a
1,0
Tính nhiệt độ t1 :
- Nhiệt lượng của m1 kg đồng toả ra để hạ nhiệt độ từ t1 xuống 80 0C là :
Q1 = c1.m1(t1 – 80);
- Nhiệt lượng của m2 kg nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 20 0C đến 80 0C là :
Q2 = 60c2.m2;
- Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2 t1 = = 962 ( 0C).
0,25
0,25
0,5
b
1,5
Tính m3 :
- Khi thả thêm m3 kg đồng ở nhiệt độ t1 vào NLK, sau khi có cân bằng nhiệt mà mực nước vẫn không thay đổi. Điều này chứng tỏ :
+ Nhiệt độ cân bằng nhiệt là 1000C.
+ Có một lượng nước bị hóa hơi. Thể tích nước hóa hơi bằng thể tích miếng đồng m3 chiếm chỗ: .
- Khối lượng nước hóa hơi ở 1000C là : .
- Nhiệt lượng thu vào của m1 kg đồng, m2 kg nước để tăng nhiệt độ từ
80 0C đến 100 0C và của m’2 kg nước hoá hơi hoàn toàn ở 100 0C là : .
- Nhiệt lượng toả ra của m3 kg đồng để hạ nhiệt độ từ t1 = 962 0C xuống
100 0C là: .
- Phương trình cân bằng nhiệt mới :
=
0,29 (kg).
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
(2,0đ)
a
1,0
Mạch cầu cân bằng IA = 0
(HS có thể làm nhiều cách khác nhau, nhưng đúng kết quả IA = 0, vẫn cho điểm tối đa).
1,0
b
1,0
IA = I1 – I3 = 0,2 =
U12 = 8 (V) và U34 = 4 (V)
0,8 + 0,2 = 1 (A)
4 ().
0,5
0,5
4
(1,5đ)
a
Vẽ hình : (HS vẽ đúng như hình dưới, cho điểm tối đa phần vẽ hình 0,5 đ)
Giải thích :
- Hai ảnh của S1 và của S2 tạo bởi thấu kính trùng nhau nên phải có một ảnh thật và một ảnh ảo.
- Vì S1O < S2O S1 nằm trong khoảng tiêu cự và cho ảnh ảo; S2 nằm ngoài khoảng tiêu cự và cho ảnh thật.
0,5
0,25
0,25
b
Tính tiêu cự f :
- Gọi S’ là ảnh của S1 và S2. Ta có :
=
(1)
- Vì , tương tự như trên ta có :
(2)
Từ (1) và (2) ta có : f = 8 (cm)
* Chú ý : HS có thể làm bài 4 cách khác, theo các bước:
a, Giải thích đúng sự tạo ảnh như trên. (cho 0,5 đ)
b, Áp dụng công thức thấu kính (mà không chứng minh công thức) cho 2 trường hợp:
+ Với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thế Phúc
Dung lượng: 191,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)