HD sử dụng Máy tính bỏ túi Casio FX570

Chia sẻ bởi Trương Công Phong | Ngày 03/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: HD sử dụng Máy tính bỏ túi Casio FX570 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH THAM DỰ BUỔI BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI .
Phần I: Hướng dẫn sử dụng máy tính C ASIO FX -500
Mở máy: ấn phím
ON
Tắt máy: ấn đồng thời 2 phím

Xóa màn hình để thực hiện phếp tính khác: ấn
AC
Xóa số vừa ghi: ấn phím
DEL
* Các phím chữ trắng ấn trực tiếp
* Các phím chữ vàng :ấn sau
SHIFT
1. Khởi động, tắt máy và cách ấn phím.
2. Màn hình giao diện:
3^4+ 2^5 + 5^7
78,238.
Màn hình 2 dòng: - Dòng trên là biểu thức
- Dòng dưới là kết quả
Khi kết quả có hơn 3 chữ số ở phần nguyên thì có dấu cách từng nhóm 3 chữ số kể từ đơn vị.
Màn hình tự động tắt trong khoảng 6 phút không được ấn phím
3. Trước khi tính toán
a> MODE: Trước khi tính toán, bạn phải chọn đúng Mode theo bảng dưới đây
MODE
1
MODE
2
MODE
3
MODE
MODE
1
Chú ý: Để trở lại cài đặt ban đầu, ta ấn:
b> Khả năng nhập
SHIFT
ALPHA
A
Ans
Sau mỗi lần tính toán, máy lưu biểu thức vào kết quả bộ nhớ. Ấn màn hình cũ (biểu thức và kết quả vừa tính) hiện lại, ấn nữa màn hình cũ trước hiện lại
Cặp phím hay là một bước
Â�n để gọi kết quả vừa tính xong.
Dùng phím để sửa nếu nhập sai
- Khi màn hình cũ hiện lại ta dùng các phím sau để chỉnh sữa:
c> Trở về trạng thái ban đầu
Muốn đưa máy về trạng thái ban đầu của cài đặt mode và xóa nhớ thì ấn:
d. Thứ tự thực hiện phếp tính:
Nếu không có các dấu ngoặc, máy thực hiện: các phép tính lũy thừa, khai căn, hàm mũ, hàm logarit, hàm lượng giác, nhân, chia, cộng trừ.
Nếu có dấu ngoặc máy thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước (không quá 18 cặp dấu ngoặc)
Nếu không có ưu tiên máy thực hiện từ trái sang phải.
Phần II. Tính toán cơ bản
1.Phép tính thông thường
Vào COMP mode ấn (COMP)
MODE
1
Số âm trong phép tính phải đặt trong dấu ngoặc
Số âm là số mũ thì khỏi đặt trong dấu ngoặc.
Ví dụ: Tính 3 x (5 x 10-9) = 1.5 x 10-8
Kết quả: 3.5 x 10-9
2. Toán về phân số
Ví dụ 1:
Ví dụ 4: Đổi phân số ra số thập phân
0.5
Dạng1: Phép chia có số dư
Ví dụ: Tìm số dư của phép chia
Máy hiện thương số là: 2.916666667
Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa lại là:
Kết quả: số dư là 11
35
12
Kết quả: số dư là 4
Dạng 2: Tìm USCLN và BSCNN
Ví dụ: Tìm USCLL và BSCNN của a = 209865 và b= 283935
Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa lại là:
Kết quả: USCLN(a;b)= 12345
Kết quả: BSCNN(a;b)= 4826895
Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa lại là:
Bài tập1: Tìm USCLN của a = 24614205 và b = 10719433
Kết quả:
USCLN = 21311
Bài tập2: Tìm USCLN và BSCNN của a = 3237 và b =3486
Kết quả: USCLN(a;b)= 249
BSCNN(a;b)= 45318
Dạng 3: Liên phân số
Ví dụ: Tính biểu thức A
Cách 2:Tính từ dưới lên
Để ghi vào màn hình: Ans-1 x 5 + 2
Bài tập 1: Tính giá trị biểu thức A, B
Kết quả:
Bài tập 2: Giải phương trình
Đố vui: Hãy viết quy trình bấm phím biểu diễn các số 23; 8; 2001, 9 chỉ bằng các phím số 2 và các phím :
+
x
-
=
Kết quả:
Đố vui: Hãy cho biết chữ số cuối của 72005
Giải: Ta không thể dùng máy tính để tính trực tiếp được mà phải dùng giải thuật sau:
Ta thấy các số cuối lần lượt là 7,9,3,1 chu kì là 4
Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức tại x = 1 và x = -3
Kết quả: P(x) = -2
Kết quả: P(x) = -46
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức tại x = -4
Kết q ủa: A= 37021
Bài tập 2: Tính giá trị A tại
a = 2,41; b = -3,17 và c = 4/3
Kết q ủa: A= -0.791753374
Dạng 5: Phép chia đơn thức
Ví dụ: Tìm số dư của phép chia
Thì số dư của phép chia là P(5). Ta tính P(5) như sau
Kết quả: P(5) = 2403 là số dư của phép chia trên
Giải:
Bài tập 1: Tìm số dư trong phép chia sau:
Kết quả: Số dư trong phép chia trên là: 124
Kết quả: Số dư trong phép chia trên là: -2382
Kết quả : a = 222
Bài tập 4: Tìm thương và số dư của phép chia
Cho x + 5
Quy trình bấm máy
Ấn : -5
SHIFT
STO
=
1
Alpha
X
Alpha
X
+
Alpha
X
-
x
x
x
X
0
(-5)
Ghi (ra giấy): -5
-
2
=
(23)
3
=
(-118)
Alpha
X
x
+
0
=
(590)
Alpha
X
x
+
0
=
(-2950)
Alpha
X
x
+
1
=
(14751)
Alpha
X
-
x
1
=
(-73756)
Ghi 23
Ghi -118
Ghi 590
Ghi -2950
Ghi -14751
Ghi -73756
Kết quả:
=
Bài tập: Tìm số dư và thương của phép chia
Một người gửi vào ngân hàng một số tiền 10.000.000 đ với lãi suất 0,8% một tháng. Biết rằng người đó không rút tiền lãi ra. Hỏi sau 12 tháng người ấy nhận được bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi.
Giải
Kí hiệu lãi suất là x, số tiền là a, số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ n là An
Sau 1tháng số tiền cả gốc lẫn lãi: A1 = a +a.x = a(x+1)
Sau 2 tháng số tiền cả gốc lẫn lãi: A2 = a(x+1) + a(x+1).x = a(x+1)2
Sau 3 tháng số tiền cả gốc lẫn lãi: A3 = a(x+1) 2+ a(x+1)2.x = a(x+1)3
Sau 4 tháng số tiền cả gốc lẫn lãi: A4 = a(x+1) 3+ a(x+1)3.x = a(x+1)4
Sau 5 tháng số tiền cả gốc lẫn lãi: A5 = a(x+1) 4+ a(x+1)4.x = a(x+1)5
Sau n tháng số tiền cả gốc lẫn lãi: An = a(x+1) n
A�p dụng với a=10.000.000, x=0,8%, n=12
A12 = 10.000.000(0,8%+1) 12
Kết quả: 11003386,93 đ
XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH THAM DỰ BUỔI BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Công Phong
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)