HD giải đề thi TS vào 10 THPT Ninh Bình năm học 2009-2010 môn Vật lý
Chia sẻ bởi Lê Trần Kiên |
Ngày 15/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: HD giải đề thi TS vào 10 THPT Ninh Bình năm học 2009-2010 môn Vật lý thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,0 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1.1 đến 1.6
1.1. C. 1.2. D. 1.3. B. 1.4. D. 1.5. C. 1.6. A.
Câu 2 (3,5 điểm):
1. Khi R3 = 10(. Hãy tính:
a) Điện trở tương đương của mạch điện AB.
Áp dụng ĐL Ôm cho đoạn mạch R2, R3 mắc song song, ta có điện trở tương đương của hai điện trở R2, R3 là:
(Do R2 = R3 = 10()
Áp dụng ĐL Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, ta có điện trở tương đương của mạch điện AB là:
b) Cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3.
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 chính là cường độ dòng điện qua mạch chính:
I1 = I23 = IAB = = 1 (A)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R2 và R3 bằng nhau (do chúng có cùng điện trở và có cùng hiệu điện thế mắc tại hai đầu đoạn song song)
I2 = I3 = = 0,5 (A)
2. Khi R3 thay đổi, xác định giá trị điện trở R3 tham gia vào mạch điện để công suất tiêu thụ trên R3 là lớn nhất.
Gọi giá trị của điện trở R3 tham gia vào mạch điện để công suất tiêu thụ trên nó lớn nhất là x.
Ta có:
Giả sử giá trị của là a, thì phương trình sau (ẩn x, tham số a) phải có nghiệm:
( 4ax2 + (40a – 225)x + 100a = 0
(x = (40a – 225)2 – 4.4a.100a2
= 1600a2 – 18000a + 50625 – 1600a2
= – 18000a + 50625
ycbt ( – 18000a + 50625 ≥ 0 ( a ≤
Từ đó thấy lớn nhất bằng (W), và khi đó x = 10 (()
Vậy khi R3 = 10( thì công suất tiêu thụ trên R3 là lớn nhất.
Câu 3 (3,5 điểm):
Vật sáng AB (có dạng một đoạn thẳng) vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính và ở ngoài tiêu điểm của thấu kính. Biết ảnh A’B’ cách vật sáng AB một khoảng là 60 cm và A’B’ = 2AB.
1. Do vật AB đặt ở ngoài khoảng tiêu cự (d > f) nên ảnh A’B’ là ảnh thật, ảnh thật sẽ ngược chiều với vật.
2. Dựng ảnh của vật sáng AB qua thấu kính (Không cần nêu cách dựng và không cần vẽ đúng tỷ lệ)
3. Tính khoảng cách từ vật và từ ảnh tới quang tâm của thấu kính.
Dễ thấy (ABO(A’B’O (g.g)
(
Mà theo bài ra thì: A’B’ = 2AB; AA’ = 60 cm
Từ đó suy ra: OA = 20 cm; OA’ = 40 cm
……………………………………… Hết ………………………………………
TỈNH NINH BÌNH
HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,0 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1.1 đến 1.6
1.1. C. 1.2. D. 1.3. B. 1.4. D. 1.5. C. 1.6. A.
Câu 2 (3,5 điểm):
1. Khi R3 = 10(. Hãy tính:
a) Điện trở tương đương của mạch điện AB.
Áp dụng ĐL Ôm cho đoạn mạch R2, R3 mắc song song, ta có điện trở tương đương của hai điện trở R2, R3 là:
(Do R2 = R3 = 10()
Áp dụng ĐL Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, ta có điện trở tương đương của mạch điện AB là:
b) Cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3.
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 chính là cường độ dòng điện qua mạch chính:
I1 = I23 = IAB = = 1 (A)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R2 và R3 bằng nhau (do chúng có cùng điện trở và có cùng hiệu điện thế mắc tại hai đầu đoạn song song)
I2 = I3 = = 0,5 (A)
2. Khi R3 thay đổi, xác định giá trị điện trở R3 tham gia vào mạch điện để công suất tiêu thụ trên R3 là lớn nhất.
Gọi giá trị của điện trở R3 tham gia vào mạch điện để công suất tiêu thụ trên nó lớn nhất là x.
Ta có:
Giả sử giá trị của là a, thì phương trình sau (ẩn x, tham số a) phải có nghiệm:
( 4ax2 + (40a – 225)x + 100a = 0
(x = (40a – 225)2 – 4.4a.100a2
= 1600a2 – 18000a + 50625 – 1600a2
= – 18000a + 50625
ycbt ( – 18000a + 50625 ≥ 0 ( a ≤
Từ đó thấy lớn nhất bằng (W), và khi đó x = 10 (()
Vậy khi R3 = 10( thì công suất tiêu thụ trên R3 là lớn nhất.
Câu 3 (3,5 điểm):
Vật sáng AB (có dạng một đoạn thẳng) vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính và ở ngoài tiêu điểm của thấu kính. Biết ảnh A’B’ cách vật sáng AB một khoảng là 60 cm và A’B’ = 2AB.
1. Do vật AB đặt ở ngoài khoảng tiêu cự (d > f) nên ảnh A’B’ là ảnh thật, ảnh thật sẽ ngược chiều với vật.
2. Dựng ảnh của vật sáng AB qua thấu kính (Không cần nêu cách dựng và không cần vẽ đúng tỷ lệ)
3. Tính khoảng cách từ vật và từ ảnh tới quang tâm của thấu kính.
Dễ thấy (ABO(A’B’O (g.g)
(
Mà theo bài ra thì: A’B’ = 2AB; AA’ = 60 cm
Từ đó suy ra: OA = 20 cm; OA’ = 40 cm
……………………………………… Hết ………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trần Kiên
Dung lượng: 66,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)