HD giải chi tiết Đề Hóa PBC 2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Chính Bình |
Ngày 15/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: HD giải chi tiết Đề Hóa PBC 2012 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Hướng dẫn giải đề thi vào lớp 10 Chuyên Hóa Học
– THPT Chuyên Phan Bội Châu 2011 – 2012 ( [email protected])
Câu 1
1. PTHH:
a. C12H22O11 + H2SO4 đặc 12C + H2SO4.11H2O
C + 2H2SO4 đặc CO2 + 2SO2 +2 H2O
b. 2KNO3 + 3C + S K2S + 3CO2 + N2
c. 3Cl2 + 6FeBr2 2FeCl3 + 4FeBr3
3Cl2 (dư) + 2FeBr2 2FeCl3 + 3Br2
5Cl2 (dư) + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBr
d. 2KOH + 2NO2 KNO3 + KNO2 + H2O
e. Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
g. Au + HNO3 + 3HCl AuCl3 + NO + 2H2O
2. PTHH:
- Để Na ngoài không khí ( tiếp xúc với O2, H2O, CO2 ...)
4Na + O2 2Na2O
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Na2O + CO2 Na2CO3
Vì NaOH dư và hàm lượng CO2 trong không khí chỉ chiếm một lượng nhỏ nên chất rắn A không chứa NaHCO3.
- Cho A ( Na dư, NaOH dư, Na2O dư, Na2CO3) vào nước dư:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
Dung dịch B: NaOH, Na2CO3.
Câu 2.
1. Dùng pipet hút lấy dung dịch NaOH cho vào 3 bình tam giác có cùng kích thước cho đến vạch chia thì dừng lại ( giả sử vạch chia nằm ở vị trí sao cho thể tích dung dịch NaOH nhỏ hơn 50% dung tích bình) thu được 3 lượng NaOH bằng nhau.
Cách 1: Thổi khí CO2 đến dư vào bình tam giác thứ nhất:
NaOH + CO2 NaHCO3
Đặt bình tam giác có chứa NaHCO3 lên giá đỡ và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết thu được Na2CO3 khan.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Cách 2: Thổi khí CO2 đến dư vào bình tam giác thứ hai:
NaOH + CO2 NaHCO3
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đổ dung dịch NaOH ở bình 3 vào sản phẩm ở bình 2: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Đặt bình tam giác chứa Na2CO3 ở trên lên giá đỡ và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết thu được Na2CO3 khan.
2. Trích mẫu thử, lần lượt lấy từng mẫu thử ( với lượng dư) cho vào các mẫu thử còn lại:
Ba(OH)2
NaHSO4
Na2CO3
NaOH
NaCl
Ba(OH)2
-
↓
↓
NaHSO4
↓
-
↑
Na2CO3
↓
↑
-
NaOH
-
NaCl
-
kết quả
2↓
1↓, 1↑
1↓, 1↑
Kết quả:
Chất có 2 kết tủa tạo thành là Ba(OH)2
Các chất có 1 kết tủa và 1 khí là NaHSO4 và Na2CO3 ( nhóm 1)
Các chất không có hiện tượng gì là NaOH và NaCl ( nhóm 2)
Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + H2O ( 1)
Ba(OH)2 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O (2)
2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + CO2 + H2O (3)
- Nhận biết 2 chất ở nhóm 1:
Lọc 1 kết tủa bất kì ở (1) hoặc (2) cho vào 2 chất ở nhóm 1, nếu 1 dung dịch có khí thoát ra thì kết tủa đó là BaCO3, dung dịch có khí thoát ra là NaHSO4, dung dịch không có hiện tương gì là Na2CO3:
BaCO3 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O (4)
( Cũng có thể nhận biết 2 chất ở nhóm 1 bằng cách đổ từ từ từng giọt dung dịch này ( dd X) vào dung dịch kia (dd Y), nếu dung dd Y có khí thoát ra ngay thì dd Y là NaHSO4:
Na2CO3 + 2NaHSO4 2Na2SO4 + CO2 + H2O
nếu sau một thời gian mới có khí thoát ra thì dd Y là Na2CO3:
NaHSO4 + Na2CO3 NaHCO3 + Na2SO4
NaHSO4 + NaHCO3 Na2SO4 + CO2 + H2O )
- Nhận biết 2 chất ở nhóm 2: Cho một lượng nhỏ dung dịch NaHSO4 vào 2 lọ chứa 2 chất ở nhóm 2:
NaHSO4 + NaOH Na2SO4 + H2O (5)
Sau đó nhỏ tiếp vài giọt dung dịch Na2CO3 vào mỗi lọ:
Lọ nào có khí thoát ra là NaCl ( vì chứa NaHSO4):
2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + CO2 + H2O
lọ không có khí thoát ra là NaOH ( vì NaHSO4 đã hết theo pư (5) )
Lưu ý: Nếu chú ý đến lượng thuốc thử dư hay thiếu, thứ tự đổ và đổ nhanh hay chậm thì sẽ có cách giải ngắn gọn hơn cách
– THPT Chuyên Phan Bội Châu 2011 – 2012 ( [email protected])
Câu 1
1. PTHH:
a. C12H22O11 + H2SO4 đặc 12C + H2SO4.11H2O
C + 2H2SO4 đặc CO2 + 2SO2 +2 H2O
b. 2KNO3 + 3C + S K2S + 3CO2 + N2
c. 3Cl2 + 6FeBr2 2FeCl3 + 4FeBr3
3Cl2 (dư) + 2FeBr2 2FeCl3 + 3Br2
5Cl2 (dư) + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBr
d. 2KOH + 2NO2 KNO3 + KNO2 + H2O
e. Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
g. Au + HNO3 + 3HCl AuCl3 + NO + 2H2O
2. PTHH:
- Để Na ngoài không khí ( tiếp xúc với O2, H2O, CO2 ...)
4Na + O2 2Na2O
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Na2O + CO2 Na2CO3
Vì NaOH dư và hàm lượng CO2 trong không khí chỉ chiếm một lượng nhỏ nên chất rắn A không chứa NaHCO3.
- Cho A ( Na dư, NaOH dư, Na2O dư, Na2CO3) vào nước dư:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
Dung dịch B: NaOH, Na2CO3.
Câu 2.
1. Dùng pipet hút lấy dung dịch NaOH cho vào 3 bình tam giác có cùng kích thước cho đến vạch chia thì dừng lại ( giả sử vạch chia nằm ở vị trí sao cho thể tích dung dịch NaOH nhỏ hơn 50% dung tích bình) thu được 3 lượng NaOH bằng nhau.
Cách 1: Thổi khí CO2 đến dư vào bình tam giác thứ nhất:
NaOH + CO2 NaHCO3
Đặt bình tam giác có chứa NaHCO3 lên giá đỡ và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết thu được Na2CO3 khan.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Cách 2: Thổi khí CO2 đến dư vào bình tam giác thứ hai:
NaOH + CO2 NaHCO3
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đổ dung dịch NaOH ở bình 3 vào sản phẩm ở bình 2: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Đặt bình tam giác chứa Na2CO3 ở trên lên giá đỡ và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết thu được Na2CO3 khan.
2. Trích mẫu thử, lần lượt lấy từng mẫu thử ( với lượng dư) cho vào các mẫu thử còn lại:
Ba(OH)2
NaHSO4
Na2CO3
NaOH
NaCl
Ba(OH)2
-
↓
↓
NaHSO4
↓
-
↑
Na2CO3
↓
↑
-
NaOH
-
NaCl
-
kết quả
2↓
1↓, 1↑
1↓, 1↑
Kết quả:
Chất có 2 kết tủa tạo thành là Ba(OH)2
Các chất có 1 kết tủa và 1 khí là NaHSO4 và Na2CO3 ( nhóm 1)
Các chất không có hiện tượng gì là NaOH và NaCl ( nhóm 2)
Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + H2O ( 1)
Ba(OH)2 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O (2)
2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + CO2 + H2O (3)
- Nhận biết 2 chất ở nhóm 1:
Lọc 1 kết tủa bất kì ở (1) hoặc (2) cho vào 2 chất ở nhóm 1, nếu 1 dung dịch có khí thoát ra thì kết tủa đó là BaCO3, dung dịch có khí thoát ra là NaHSO4, dung dịch không có hiện tương gì là Na2CO3:
BaCO3 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O (4)
( Cũng có thể nhận biết 2 chất ở nhóm 1 bằng cách đổ từ từ từng giọt dung dịch này ( dd X) vào dung dịch kia (dd Y), nếu dung dd Y có khí thoát ra ngay thì dd Y là NaHSO4:
Na2CO3 + 2NaHSO4 2Na2SO4 + CO2 + H2O
nếu sau một thời gian mới có khí thoát ra thì dd Y là Na2CO3:
NaHSO4 + Na2CO3 NaHCO3 + Na2SO4
NaHSO4 + NaHCO3 Na2SO4 + CO2 + H2O )
- Nhận biết 2 chất ở nhóm 2: Cho một lượng nhỏ dung dịch NaHSO4 vào 2 lọ chứa 2 chất ở nhóm 2:
NaHSO4 + NaOH Na2SO4 + H2O (5)
Sau đó nhỏ tiếp vài giọt dung dịch Na2CO3 vào mỗi lọ:
Lọ nào có khí thoát ra là NaCl ( vì chứa NaHSO4):
2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + CO2 + H2O
lọ không có khí thoát ra là NaOH ( vì NaHSO4 đã hết theo pư (5) )
Lưu ý: Nếu chú ý đến lượng thuốc thử dư hay thiếu, thứ tự đổ và đổ nhanh hay chậm thì sẽ có cách giải ngắn gọn hơn cách
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Chính Bình
Dung lượng: 188,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)