Hd boi duong
Chia sẻ bởi Đặng Minh Quân |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: hd boi duong thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Tóm tắt kiến thức cơ bản và hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi.
Môn :Hóa học 9
-----------------***----------------
Người soạn : Nguyễn Hồng Thành
Phần I : Hoá Học vô cơ
Chuyên đề 1 - Bài toán nhận biết - phân biệt - tách các chất .
A - Bài toán nhận biết , phân biệt các chất :
1) Kim loại :
- Dùng nước nhận biết các kim loại : Li, K , Na ,Ca , Ba (Hiện tượng quan sát : Kim loại tan dần và có khí không màu thoát ra ).
VD : 2Na + 2H2O ( 2NaOH + H2(
Ca + 2H2O ( Ca(OH)2 + H2(
- Thêm tiếp dung dịch Na2CO3 (Hoặc sục khí CO2) vào dung dịch thu được có kết tủa trắng xuất hiện thì mẫu ban đầu là Ca hoặc Ba , không có kết tủa thì mẫu ban đầu là K , Li hoặc Na .
VD : Ca(OH)2 + Na2CO3 ( CaCO3( + 2NaOH
Ba(OH)2 + CO2 ( BaCO3( + H2O
- Dùng dung dịch kiềm(đặc) nhận biết Al , Zn : Al , Zn tan dần ,có khí không màu thoát ra .
VD : 2Al + 2NaOH + 2H2O ( 2NaAlO2 + 3H2(
Zn + 2NaOH ( Na2ZnO2 + H2(
- Dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng để nhận biết kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động của kim loại ( Kim loại tan dần và có khí không màu thoát ra ).Kim loại đứng sau H trong dãy không tan .
VD : Fe + H2SO4 ( FeSO4 + H2(
Cu + H2SO4 (loãng) ( Không phản ứng
*Lưu ý : - Nếu có nhiều kim loại tan được trong axit thì tiếp tục nhận biết dung dịch muối tạo ra
- Riêng Fe và Al không tan trong HNO3 , H2SO4 đặc nguội .
2) Hợp chất :
- Dùng quì tím nhận biết dung dịch muối ,axit ,bazơ : Axit chuyển màu quì tím thành đỏ ,bazơ chuyển màu quì tím thành xanh ,muối trung hoà không làm chuyển màu quì tím .
- Dung dịch bazơ làm dung dịch Phênolphtalêin không màu thành màu đỏ .(Lưu ý : Phương pháp này chỉ nhận biết dung dịch bazơ ) .
* Nhận biết gốc axit :
- Gốc (=CO3 ,-HCO3 ) + D2 axit (HCl,H2SO4) ( Khí không màu CO2 thoát ra .
- Gốc (=SO3 ,-HSO3 ) + D2 axit (HCl,H2SO4) ( Khí không màu,mùi hắc SO2 thoát ra .
- Gốc (=SO4 ,=CO3 ,H2SO4) + D2 BaCl2,Ba(NO3 )2 ,Ba(OH)2 ( Kết tủa trắng (BaSO4,BaCO3)
- Gốc (=S) + D2 Pb(NO3)2,Cu(NO3 )2 ( Kết tủa đen (CuS,PbS)
- Gốc (-Cl) + D2 AgNO3 ( Kết tủa trắng (AgCl)
- Gốc ((PO4) + D2 AgNO3 ( Kết tủa vàng (Ag3PO4)
- Gốc (NH4-) + D2 NaOH ( Khí mùi khai bay ra (NH3)
* Nhận biết dung dịch bazơ:
- Sục khí CO2 hoặc dung dịch Na2CO3 , H2SO4 vào các dung dịch .Dung dịch có xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2 ,Ba(OH)2 ,còn lại là NaOH ,KOH không xuất hiện kết tủa .
VD : Ca(OH)2 + Na2CO3 ( CaCO3( + 2NaOH
Ba(OH)2 + CO2 ( BaCO3( + H2O
*Nhận biết các kim loại trong muối :
- Cho lần lượt các dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ tới dư (NaOH ,KOH) . Hiện tượng :
+ Muối Al (III) ,Zn (II) ( xuất hiện kết tủa keo trắng (Al(OH)3,Zn(OH)2 ),sau đó kết tủa tan .
VD : AlCl3 + 3NaOH ( Al(OH)3
Môn :Hóa học 9
-----------------***----------------
Người soạn : Nguyễn Hồng Thành
Phần I : Hoá Học vô cơ
Chuyên đề 1 - Bài toán nhận biết - phân biệt - tách các chất .
A - Bài toán nhận biết , phân biệt các chất :
1) Kim loại :
- Dùng nước nhận biết các kim loại : Li, K , Na ,Ca , Ba (Hiện tượng quan sát : Kim loại tan dần và có khí không màu thoát ra ).
VD : 2Na + 2H2O ( 2NaOH + H2(
Ca + 2H2O ( Ca(OH)2 + H2(
- Thêm tiếp dung dịch Na2CO3 (Hoặc sục khí CO2) vào dung dịch thu được có kết tủa trắng xuất hiện thì mẫu ban đầu là Ca hoặc Ba , không có kết tủa thì mẫu ban đầu là K , Li hoặc Na .
VD : Ca(OH)2 + Na2CO3 ( CaCO3( + 2NaOH
Ba(OH)2 + CO2 ( BaCO3( + H2O
- Dùng dung dịch kiềm(đặc) nhận biết Al , Zn : Al , Zn tan dần ,có khí không màu thoát ra .
VD : 2Al + 2NaOH + 2H2O ( 2NaAlO2 + 3H2(
Zn + 2NaOH ( Na2ZnO2 + H2(
- Dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng để nhận biết kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động của kim loại ( Kim loại tan dần và có khí không màu thoát ra ).Kim loại đứng sau H trong dãy không tan .
VD : Fe + H2SO4 ( FeSO4 + H2(
Cu + H2SO4 (loãng) ( Không phản ứng
*Lưu ý : - Nếu có nhiều kim loại tan được trong axit thì tiếp tục nhận biết dung dịch muối tạo ra
- Riêng Fe và Al không tan trong HNO3 , H2SO4 đặc nguội .
2) Hợp chất :
- Dùng quì tím nhận biết dung dịch muối ,axit ,bazơ : Axit chuyển màu quì tím thành đỏ ,bazơ chuyển màu quì tím thành xanh ,muối trung hoà không làm chuyển màu quì tím .
- Dung dịch bazơ làm dung dịch Phênolphtalêin không màu thành màu đỏ .(Lưu ý : Phương pháp này chỉ nhận biết dung dịch bazơ ) .
* Nhận biết gốc axit :
- Gốc (=CO3 ,-HCO3 ) + D2 axit (HCl,H2SO4) ( Khí không màu CO2 thoát ra .
- Gốc (=SO3 ,-HSO3 ) + D2 axit (HCl,H2SO4) ( Khí không màu,mùi hắc SO2 thoát ra .
- Gốc (=SO4 ,=CO3 ,H2SO4) + D2 BaCl2,Ba(NO3 )2 ,Ba(OH)2 ( Kết tủa trắng (BaSO4,BaCO3)
- Gốc (=S) + D2 Pb(NO3)2,Cu(NO3 )2 ( Kết tủa đen (CuS,PbS)
- Gốc (-Cl) + D2 AgNO3 ( Kết tủa trắng (AgCl)
- Gốc ((PO4) + D2 AgNO3 ( Kết tủa vàng (Ag3PO4)
- Gốc (NH4-) + D2 NaOH ( Khí mùi khai bay ra (NH3)
* Nhận biết dung dịch bazơ:
- Sục khí CO2 hoặc dung dịch Na2CO3 , H2SO4 vào các dung dịch .Dung dịch có xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2 ,Ba(OH)2 ,còn lại là NaOH ,KOH không xuất hiện kết tủa .
VD : Ca(OH)2 + Na2CO3 ( CaCO3( + 2NaOH
Ba(OH)2 + CO2 ( BaCO3( + H2O
*Nhận biết các kim loại trong muối :
- Cho lần lượt các dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ tới dư (NaOH ,KOH) . Hiện tượng :
+ Muối Al (III) ,Zn (II) ( xuất hiện kết tủa keo trắng (Al(OH)3,Zn(OH)2 ),sau đó kết tủa tan .
VD : AlCl3 + 3NaOH ( Al(OH)3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Minh Quân
Dung lượng: 790,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)