HD Bài tập ôn vật lí lớp 9.doc

Chia sẻ bởi Phạm Huy Hoạt | Ngày 14/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: HD Bài tập ôn vật lí lớp 9.doc thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Ôn tập vật lí lớp 9 – Điện học

Phần thứ nhất : ĐỊNH LUẬT ÔM
I . Tóm tắt kiến thức lý thuyết:
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế:
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Định luật Ôm:
Định luật: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế tại hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

Trong đó:
I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn - đơn vị đo là Ampe (A).
U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây - đơn vị đo là Vôn (V).
R là điện trở của dây - Đơn vị đo là Ôm (()
Đoạn mạch nối tiếp:
- Cường độ dòng điện trong đoạn mạch có giá trị như nhau tại mọi điểm:
IAB = I1 = I 2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch = tổng hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần:
UAB = U1 + U2

- Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần:
RAB = R1 + R2
+ Đối với mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp:
I = I1 = I2 = I3
U = U1 + U2 + U3
R = R1 + R2 + R3
Đoạn mạch song song:
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: Được biểu diễn như hình vẽ:

- Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các đoạn mạch rẽ: I = I1 + I 2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch thành phần:
U = U1 = U2
- Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần:
 => Rtd = 

Bài tập vân dụng:

Bài 1:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (Hình 1.3):
Điện trở R1 = 10(; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN = 12V.
a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1.
b) Giữ nguyên UMN = 12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2, khi đó Ampe kế chỉ giá trị . Tính điện trở R2
- Tóm tắt bài toán. Cho UMN = 12V; R1 = 10(; 
Tính: a) I1 =?
b) R2 =?
- Lời giải:
a) Vì điện trở của ampe kếvôn cùng nhỏ nên hiệu điện thế UMN chính là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1.
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là: I1=(A).
b) Từ công thức của định luật Ôm:  =>(().
(Cách khác: theo định luật Ôm: cường độ dòng điện chạy qua một điện trở sẽ tỉ lệ nghịch với độ lớn của điện trở đó. Khi thay thế điện trở R1 bằng điện trở R2 thì cường độ dòng điện I2 chạy qua điện trở R2 giảm đi một nửa, chứng tỏ R2 lớn gấp 2 lần R1, ta có: R2 = 2R1=2.10 = 20 (.).
Bài 2:
Vẽ sơ đồ dùng để đo điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và Ampe kế lý tưởng.
1) Đánh dấu chốt dương và chốt âm của vôn kế và ampe kế trong sơ đồ.
2) Vôn kế có giới hạn đo 10V và 50 vạch chia. Ampe kế có giới hạn đo 0,3A và 30 vạch chia. Khi tiến hành thí nghiệm người ta thu được bảng kết quả sau:
Lần đo
lần 1
lần 2
lần 3
lần 4
lần 5

Vạch chia của vôn kế
30
35
38
40
45

Vạch chia của ampe kế
12
14
15
16
18

 a) Điền vào bảng dưới đây giá trị của hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở của dây dẫn qua các lần đo.
Lần đo
lần 1
Lần 2
lần 3
lần 4
lần 5

Hiệu điện thế (V)






Cường độ dòng điện (A)






Điện trở của dây dẫn ()







b) Tính giá trị trung bình của điện trở cần đo.

Lời giải:
1) Theo nguyên tắc mắc ampe kế và vôn kế thì cực dương của vôn kế, ampe kế luôn được mắc với cực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Huy Hoạt
Dung lượng: 118,92KB| Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)