Ham trong excel
Chia sẻ bởi Ninh Xuan Phong |
Ngày 10/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: ham trong excel thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
CÁC HÀM THƯỜNG DÙNG TRONG EXCEL
Wednesday, 5. March 2008, 15:36
Tin học văn phòng
Để giúp cho những bạn mới làm quen với Excel, mình xin trình bày một số hàm thông dụng sau: Hàm LEFT, Hàm RIGHT, Hàm MID, Hàm LEN, Hàm VALUE, Hàm PRODUCT, Hàm MIN, Hàm MAX, Hàm AVERAGE, Hàm SUM, Hàm IF, Hàm VLOOKUP, Hàm HLOOKUP, Hàm INDEX, Hàm MATCH,...
1. Hàm LEFT Hàm LEFT cho kết quả là chuỗi con bên trái của một chuỗi cho trước với số lượng ký tự được chỉ định trước. Cú pháp: LEFT(text,num_chars) Các tham số: - Text: Là chuỗi cho trước (ký tự trắng vẫn kể là một ký tự) - Num_chars: Số lượng ký tự cần lấy VD = LEFT(“Saigon – Ho Chi Minh Ville”,20) = Saigon - Ho Chi Minh 2. Hàm RIGHT Hàm RIGHT cho kết quả là chuỗi con bên phải của một chuỗi cho trước với số lượng ký tự được chỉ định trước. Cú pháp: RIGHT(text,num_chars) Các tham số: Tương tư hàm LEFT VD = RIGHT(“Saigon – Ho Chi Minh Ville”,17) = Ho Chi Minh Ville 3. Hàm MID Hàm MID cho kết quả là chuỗi con của một chuỗi cho trước trên cơ sở vị trí và số ký tự được xác định trước. Cú pháp: MID(text,start_num,num_chars) Các tham số: - Text và num_chars: Tương tự như ở hàm LEFT, RIGHT - Start_num: Vị trí của ký tự bắt đầu (ký tự đầu tiên là 1, ký tự thứ hai là 2, …) VD [Only registered and activated users can see links] = MID(A3,2,3) = VCD. = MID(A2,6,8) = Sony 14" 4. Hàm LEN Hàm LEN đo chiều dài của chuỗi (text). Mỗi ký tự được tính là 1 đơn vị, kể cả ký tự trắng (khoảng cách giữa hai ký tự hoặc hai từ). Text phải được đặt trong dấu ngoặc kép (“”). Cú pháp: LEN(text) Ví dụ: = LEN(“informatics”) = 11. = LEN(“Long Xuyen city”) = 15 5. Hàm VALUE Hàm VALUE đổi chuỗi chứa số (text) thành giá trị số. Text phải được đặt trong dấu ngoặc kép (“”). Cú pháp: VALUE(text) Ví dụ: = Value(“$1000000”) = 1.000.000. = Value(“1001 dem”) = #VALUE! = Value(left(“1001 dem”,4)) = 1000 6. Hàm PRODUCT Hàm PRODUCT cho kết quả là tích của các số được cho là đối số. Cú pháp: PRODUCT(number1,number2,…) Tham số: Number1, number2, … là các số từ 1 đến 30 mà ta muốn tính tích. Nếu một đối số là mảng hoặc tham chiếu thì chỉ có các số trong mảng hoặc tham chiếu mới được đếm. Các Cell trống, giá trị logic hoặc text trong mãng hoặc tham chiếu được bỏ qua. Ví dụ: [Only registered and activated users can see links] = PRODUCT(B2,B3,B4) = PRODUCT(B2:B4) = 80 = PRODUCT(A2:B5) = 80 = PRODUCT(A2:B6) = #N/A 7. Hàm MIN Hàm MIN cho kết quả là giá trị bé nhất trong các đối số được chỉ định Cú pháp: MIN(number1,number2, …) Các tham số: number1, number2, … là những giá trị số. Ví dụ: = MIN(4,8,9,10,3,5) = 3 8. Hàm MAX Hàm MAX cho kết quả là giá trị lớn nhất trong các đối số được chỉ định Cú pháp: MAX(number1,number2, …) Các tham số: number1, number2, … là những giá trị số. Ví dụ: = MAX(4,8,9,10,3,5) = 10 9. Hàm AVERAGE Hàm AVERAGE cho kết quả là giá trị trung bình số học của các đối số. Cú pháp: AVERAGE(number1,number2, …) Các tham số: tương tự hàm MIN và MAX. Ví dụ: = AVERAGE(5,7,6) = 6. = AVERAGE(10,15,9) = 11,33 10. Hàm SUM Hàm SUM cho kết quả là
Wednesday, 5. March 2008, 15:36
Tin học văn phòng
Để giúp cho những bạn mới làm quen với Excel, mình xin trình bày một số hàm thông dụng sau: Hàm LEFT, Hàm RIGHT, Hàm MID, Hàm LEN, Hàm VALUE, Hàm PRODUCT, Hàm MIN, Hàm MAX, Hàm AVERAGE, Hàm SUM, Hàm IF, Hàm VLOOKUP, Hàm HLOOKUP, Hàm INDEX, Hàm MATCH,...
1. Hàm LEFT Hàm LEFT cho kết quả là chuỗi con bên trái của một chuỗi cho trước với số lượng ký tự được chỉ định trước. Cú pháp: LEFT(text,num_chars) Các tham số: - Text: Là chuỗi cho trước (ký tự trắng vẫn kể là một ký tự) - Num_chars: Số lượng ký tự cần lấy VD = LEFT(“Saigon – Ho Chi Minh Ville”,20) = Saigon - Ho Chi Minh 2. Hàm RIGHT Hàm RIGHT cho kết quả là chuỗi con bên phải của một chuỗi cho trước với số lượng ký tự được chỉ định trước. Cú pháp: RIGHT(text,num_chars) Các tham số: Tương tư hàm LEFT VD = RIGHT(“Saigon – Ho Chi Minh Ville”,17) = Ho Chi Minh Ville 3. Hàm MID Hàm MID cho kết quả là chuỗi con của một chuỗi cho trước trên cơ sở vị trí và số ký tự được xác định trước. Cú pháp: MID(text,start_num,num_chars) Các tham số: - Text và num_chars: Tương tự như ở hàm LEFT, RIGHT - Start_num: Vị trí của ký tự bắt đầu (ký tự đầu tiên là 1, ký tự thứ hai là 2, …) VD [Only registered and activated users can see links] = MID(A3,2,3) = VCD. = MID(A2,6,8) = Sony 14" 4. Hàm LEN Hàm LEN đo chiều dài của chuỗi (text). Mỗi ký tự được tính là 1 đơn vị, kể cả ký tự trắng (khoảng cách giữa hai ký tự hoặc hai từ). Text phải được đặt trong dấu ngoặc kép (“”). Cú pháp: LEN(text) Ví dụ: = LEN(“informatics”) = 11. = LEN(“Long Xuyen city”) = 15 5. Hàm VALUE Hàm VALUE đổi chuỗi chứa số (text) thành giá trị số. Text phải được đặt trong dấu ngoặc kép (“”). Cú pháp: VALUE(text) Ví dụ: = Value(“$1000000”) = 1.000.000. = Value(“1001 dem”) = #VALUE! = Value(left(“1001 dem”,4)) = 1000 6. Hàm PRODUCT Hàm PRODUCT cho kết quả là tích của các số được cho là đối số. Cú pháp: PRODUCT(number1,number2,…) Tham số: Number1, number2, … là các số từ 1 đến 30 mà ta muốn tính tích. Nếu một đối số là mảng hoặc tham chiếu thì chỉ có các số trong mảng hoặc tham chiếu mới được đếm. Các Cell trống, giá trị logic hoặc text trong mãng hoặc tham chiếu được bỏ qua. Ví dụ: [Only registered and activated users can see links] = PRODUCT(B2,B3,B4) = PRODUCT(B2:B4) = 80 = PRODUCT(A2:B5) = 80 = PRODUCT(A2:B6) = #N/A 7. Hàm MIN Hàm MIN cho kết quả là giá trị bé nhất trong các đối số được chỉ định Cú pháp: MIN(number1,number2, …) Các tham số: number1, number2, … là những giá trị số. Ví dụ: = MIN(4,8,9,10,3,5) = 3 8. Hàm MAX Hàm MAX cho kết quả là giá trị lớn nhất trong các đối số được chỉ định Cú pháp: MAX(number1,number2, …) Các tham số: number1, number2, … là những giá trị số. Ví dụ: = MAX(4,8,9,10,3,5) = 10 9. Hàm AVERAGE Hàm AVERAGE cho kết quả là giá trị trung bình số học của các đối số. Cú pháp: AVERAGE(number1,number2, …) Các tham số: tương tự hàm MIN và MAX. Ví dụ: = AVERAGE(5,7,6) = 6. = AVERAGE(10,15,9) = 11,33 10. Hàm SUM Hàm SUM cho kết quả là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ninh Xuan Phong
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)