H11. Đề cương ôn tập học kỳ II. Hóa 11
Chia sẻ bởi Trần Quốc Thành |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: H11. Đề cương ôn tập học kỳ II. Hóa 11 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
HOÁ 11 – BAN CƠ BẢN
Năm học 2008 – 2009
A. LÝ THUYẾT
I. Lý thuyết chung
1, Phân loại hợp chất hữu cơ, danh pháp.
2, Phân loại phản ứng hữu cơ.
3, Công thức phân tử chung, viết công thức cấu tạo, gọi tên, tính chất hoá học cơ bản, phương pháp điều chế: ankan, xicloankan, anken, ankađien, ankin, hợp chất thơm.
(Chú ý các quy tắc xác định sản phẩm chính: thế halogen ở ankan, cộng Maccopnhicop, thế nguyên tử H trong nhân thơm).
4, Khái niệm, tính chất và phương pháp điều chế ancol, phenol và anđehit
(Chú ý: quy tắc tách Zaixep, phân tích ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử phenol)
II. Các dạng lý thuyết cụ thể
Dạng 1: Sơ đồ chuyển hoá
Dạng 2: Điều chế
Từ khí thiên nhiên và các chất vô cơ cần thiết hãy điều chế: P.E, P.V.C, benzen, thuốc trừ sâu 666, ancol etylic, etyl axetat, phenol, axit picric.
Từ canxi cacbua, điều chế: polipropilen, poli vinyl axetat, etyl benzen, polistiren, TNT.
Từ ancol etylic, điều chế cao su buna.
(Cho các chất vô cơ và điều kiện đủ)
Dạng 3: So sánh các loại hợp chất
So sánh cấu tạo và tính chất của ankan và xicloankan.
So sánh cấu tạo và tính chất của anken và ankin.
So sánh cấu tạo và tính chất của ancol etylic và phenol.
Dạng 4: Nhận biết
a) axetilen và etilen
b) but-1-in và but-2-in
c) benzen, toluen và stiren
d) axetilen, metan và etilen
e) benzen, hex-1-en và hex-1-in.
g) ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, phenol.
B. BÀI TẬP
I. Bài toán lập công thức phân tử dựa vào sản phẩm
Bài 1. Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ trong các trường hợp sau:
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hợp chất sinh ra 33,85 gam CO2 và 6,94 gam H2O. Tỉ khối hơi đối với không khí là 2,69.
Đốt cháy 0,282 gam hợp chất và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 và KOH thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194 gam, còn bình KOH tăng 0,80 gam. Mặt khác, đốt cháy 0,186 gam chất đó sinh ra 22,4 ml khí nitơ (đktc), phân tử chất đó chỉ chứa một nguyên tử nitơ.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam chất hữu cơ A thấy tạo thành 11,2 lít CO2 và 10,8 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với không khí bằng 2,48.
Tìm công thức phân tử của A.
Viết các đồng phân của A và gọi tên.
Tìm công thức cấu tạo đúng của A biết khi A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 (có ánh sáng) sinh ra một sản phẩm duy nhất. Gọi tên sản phẩm
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O.
Tính giá trị a và thành phần % về khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp, biết tỉ khối hơi của mỗi ancol so với oxi đều nhỏ hơn 2.
Bài 4: Đốt cháy m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu đựoc 4,48 lít CO2 ở đktc và 4,95 gam H2O.
Tìm CTPT, CTCT của 2 ancol. Biết rằng khi oxi hoá 2 ancol này đều thu được sản phẩm có phản ứn tráng gương
Tính m và % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp?
II. Bài toán hỗn hợp
Bài 5. Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí X (đktc) gồm C2H6, C3H8, C3H6 sục qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1 gam. Đem đốt cháy khí còn lại thu được một lượng CO2 và 3,24 gam H2O.
Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
Dẫn lượng CO2 ở trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Xác định nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 6. Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một ankan và một anken đi qua nước brom thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp đó là 13 gam.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp đó thì thu được
HOÁ 11 – BAN CƠ BẢN
Năm học 2008 – 2009
A. LÝ THUYẾT
I. Lý thuyết chung
1, Phân loại hợp chất hữu cơ, danh pháp.
2, Phân loại phản ứng hữu cơ.
3, Công thức phân tử chung, viết công thức cấu tạo, gọi tên, tính chất hoá học cơ bản, phương pháp điều chế: ankan, xicloankan, anken, ankađien, ankin, hợp chất thơm.
(Chú ý các quy tắc xác định sản phẩm chính: thế halogen ở ankan, cộng Maccopnhicop, thế nguyên tử H trong nhân thơm).
4, Khái niệm, tính chất và phương pháp điều chế ancol, phenol và anđehit
(Chú ý: quy tắc tách Zaixep, phân tích ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử phenol)
II. Các dạng lý thuyết cụ thể
Dạng 1: Sơ đồ chuyển hoá
Dạng 2: Điều chế
Từ khí thiên nhiên và các chất vô cơ cần thiết hãy điều chế: P.E, P.V.C, benzen, thuốc trừ sâu 666, ancol etylic, etyl axetat, phenol, axit picric.
Từ canxi cacbua, điều chế: polipropilen, poli vinyl axetat, etyl benzen, polistiren, TNT.
Từ ancol etylic, điều chế cao su buna.
(Cho các chất vô cơ và điều kiện đủ)
Dạng 3: So sánh các loại hợp chất
So sánh cấu tạo và tính chất của ankan và xicloankan.
So sánh cấu tạo và tính chất của anken và ankin.
So sánh cấu tạo và tính chất của ancol etylic và phenol.
Dạng 4: Nhận biết
a) axetilen và etilen
b) but-1-in và but-2-in
c) benzen, toluen và stiren
d) axetilen, metan và etilen
e) benzen, hex-1-en và hex-1-in.
g) ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, phenol.
B. BÀI TẬP
I. Bài toán lập công thức phân tử dựa vào sản phẩm
Bài 1. Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ trong các trường hợp sau:
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hợp chất sinh ra 33,85 gam CO2 và 6,94 gam H2O. Tỉ khối hơi đối với không khí là 2,69.
Đốt cháy 0,282 gam hợp chất và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 và KOH thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194 gam, còn bình KOH tăng 0,80 gam. Mặt khác, đốt cháy 0,186 gam chất đó sinh ra 22,4 ml khí nitơ (đktc), phân tử chất đó chỉ chứa một nguyên tử nitơ.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam chất hữu cơ A thấy tạo thành 11,2 lít CO2 và 10,8 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với không khí bằng 2,48.
Tìm công thức phân tử của A.
Viết các đồng phân của A và gọi tên.
Tìm công thức cấu tạo đúng của A biết khi A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 (có ánh sáng) sinh ra một sản phẩm duy nhất. Gọi tên sản phẩm
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O.
Tính giá trị a và thành phần % về khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp, biết tỉ khối hơi của mỗi ancol so với oxi đều nhỏ hơn 2.
Bài 4: Đốt cháy m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu đựoc 4,48 lít CO2 ở đktc và 4,95 gam H2O.
Tìm CTPT, CTCT của 2 ancol. Biết rằng khi oxi hoá 2 ancol này đều thu được sản phẩm có phản ứn tráng gương
Tính m và % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp?
II. Bài toán hỗn hợp
Bài 5. Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí X (đktc) gồm C2H6, C3H8, C3H6 sục qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1 gam. Đem đốt cháy khí còn lại thu được một lượng CO2 và 3,24 gam H2O.
Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
Dẫn lượng CO2 ở trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Xác định nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 6. Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một ankan và một anken đi qua nước brom thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp đó là 13 gam.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp đó thì thu được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Thành
Dung lượng: 78,74KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)