H11. Đề cương ôn tập học kỳ I. Hóa học 11
Chia sẻ bởi Trần Quốc Thành |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: H11. Đề cương ôn tập học kỳ I. Hóa học 11 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (08-09)
TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH MÔN HÓA 11
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1/ SỰ ĐIỆN LY
1. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.
2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
2/ AXÍT, BAZƠ VÀ MUỐI
1. Axit khi tan trong nước phân li ra caction H+. Bazơ khi tan trong nước phân li ra anion OH- .
2. Chất lưỡng tính vừa có thể hiện tính axit, vừa có thể hiện tính bazơ.
3. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hidro có tính axit, thì gốc đó tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.
4. Tích số ion của nước là KHO = [H+] [OH] = 1,0 . 10-14. Một cách gần đúng có thể coi giá trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
5. Giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường :
Môi trường trung tính : [H+] = 1,0 . 10-7M hay pH = 7,00
Môi trường axit : [H+] > 1,0 . 10-7M hay pH < 7,00
Môi trường kiềm : [H+] < 1,0 . 10-7M hay pH > 7,00
6. Cách tính pH: [H+] = 1,0.10-pH. Nếu [H+] = 1,0.10-aM thì pH = a hay pH = -lg[H+] (pH + pOH = 14)
3/ PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau :
a) Chất kết tủa.
b) Chất điện li yếu.
c) Chất khí.
2. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Trong chương trình ion rút gọn của phản ứng, người ta lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.
4/ TÍNH CHẤT CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ
1. Đơn chất Nitơ
- Cấu hình electron nguyên tử : 1s2 2s2 2p3, nguyên tử có 3 electron độc thân. Các số oxi hóa : -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
- Phân tử N2 chứa liên kết ba bền vững (N ≡ N) nên nitơ khá trơ ở điều kiện thường.
+ O2 +2
NO : nitơ thể hiện tính khử
-3
0 + H2 NH3
N2 -3 : nitơ thể hiện tính oxi hóa
+ Ca, Mg, Al Ca3N2
- Ứng dụng, trạng thái nitơ.
- Điều chế nitơ:
+ Trong CN: chưng cất phân đoạn KK lỏng.
+ Trong PTN: Đun nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit hoặc bằng dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri nitrit.
2. Hợp chất của nitơ :
a) Amoniac
- Amoniac là chất khí tan rất nhiều trong nước.
- Tính bazơ yếu :
+ Phản ứng với nước : NH3 + H2O NH4+ + OH
+ Phản ứng với axit : NH3 + HCl NH4Cl
+ Phản ứng với muối : Al3+ + 3NH3 + 3H2O Al (OH)3 + 3NH
- Tính khử : 2NH3 + 3CuO to N2 + 3Cu + 3H2O
4NH3 + O2 to 2N2 + 6H2O
2NH3 + 3Cl2 ( N2 + 6HCl
- Ứng dụng và điều chế:
+ Trong PTN: Đun nóng muối amoni hoặc đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc.
2NH4Cl + Ca(OH)2 to CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
+ Trong CN: Từ N2 và H2
b) Muối amoni
- Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh
- Tác dụng với dung dịch kiểm tạo ra khí amoniac.
- Dễ bị nhiệt phân: + Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi đun nóng ( NH3
+ Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi đun nóng ( N2, N2O
c) Axit nitric
- Là axit mạnh
- Là chất oxi hóa mạnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Thành
Dung lượng: 70,42KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)