H105- ngan hang đe thi lơp 2 môn TV
Chia sẻ bởi Võ Thị Kỳ |
Ngày 09/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: H105- ngan hang đe thi lơp 2 môn TV thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LỚP 2
Môn: Tiếng Việt (tuần 1+2).
1. a) Viết 3 từ chỉ hoạt động của học sinh.
b) Viết 3 từ chỉ tính nết của học sinh.
2. Đặt câu với từ “học tập”.
3. Sắp xếp mỗi từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
a) Lan là bạn thân của em.
b) học sinh ngoan là em.
4. Viết lời đáp của em:
a) Chào bố mẹ để đi học.
b) Chào thầy cô khi đến trường.
c) Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
Cách đánh giá:
Câu 1: a) và b) viết đúng mỗi từ 0,5 điểm (3 điểm).
Câu 2: 1 điểm.
Câu 3: Sắp xếp đúng mỗi câu 1,5 điểm (3 điểm).
Câu 4: Viết đúng mỗi lời đáp 1 điểm (3 điểm).
ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LỚP 2.
MÔN: Tiếng Việt (tuần 3+4).
1. Điền vào chỗ trống: ăn hay ăng?
cố g.`......, yên ll… lộn, … cơm.
2. Tìm thêm tiếng mới ghép vào các tiếng đã cho để chỉ người:
bộ …, công …, bác …, giáo …, nông …, kĩ …
3. Đặt 2 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
4. Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau:
a) Khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa.
b) Khi em bé nhặt hộ em chiếc thước rơi.
5. Nói lời xin lỗi của em trong những trường hợp sau:
a) Em lỡ bước giẫm vào chân bạn.
b) Em đùa nghịch va phải một cụ bà.
Cách đánh giá:
Câu 1: (1 điểm) điền đúng mỗi từ 0,25 điểm.
Câu 2: (3 điểm) điền đúng mỗi từ chỉ người 0,5 điểm.
Câu 3: (2 điểm) mỗi câu đúng 1 điểm.
Câu 4: (2 điểm) nói đúng lời cảm ơn theo yêu cầu, mỗi câu được 1 điểm.
Câu 5: (2 điểm) nói đúng lời xin lỗi theo yêu cầu, mỗi câu được 1 điểm.
(Thiếu dấu câu trừ 0,25 điểm/ câu).
ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LỚP 2
Môn: Tiếng Việt (tuần 5+6).
1. Viết tên hai bạn trong lớp (cả họ và tên).
2. Viết tên một dòng sông, một ngọn núi ở địa phương em.
3. Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
a) Giới thiệu trường em.
b) Giới thiệu một môn học mà em yêu thích.
c) Giới thiệu làng (xóm, khu…) nơi em ở.
4. Tìm những câu nói có nghĩa giống với nghĩa của câu sau:
Em không thích nghỉ học.
5. Trả lời câu hỏi bằng hai cách:
Em có thích đọc báo không?
Cách đánh giá:
Câu 1: (1đ) Viết đúng cả họ và tên mỗi bạn 0,5 đ.
Câu 2: (1đ) Viết đúng tên dòng sông (0,5đ), một ngọn núi (0,5đ).
Câu 3: (3đ) đúng mỗi câu 1 đ.
Câu 4: (3đ) đúng mỗi câu theo cách nói giống nghĩa (1đ).
Câu 5: (2đ) trả lời đúng mỗi câu 1 đ.
ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LỚP 2
Môn: Tiếng Việt (tuần 7+8).
1. Tìm 2 từ ngữ có tiếng mang vần “iên”, 2 từ ngữ có tiếng mang vần “iêng”.
2. Điền vào chỗ trống: r, d hay gi?
dè ...ặt, con …ao, tiếng ...ao hàng, ...ao bài tập về nhà.
3. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong những câu sau:
a) Con bò ăn cỏ.
b) Con mèo đuổi theo con chuột.
c) Mặt Trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
4. Nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị của em trong các trường hợp sau:
a) Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa và mời bạn vào chơi.
b) Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học.
Cách đánh giá:
Câu 1: (3đ) đúng mỗi từ 0,75đ.
Câu 2: (2đ) đúng mỗi từ 0,5đ.
Câu 3: (3đ) đúng
Môn: Tiếng Việt (tuần 1+2).
1. a) Viết 3 từ chỉ hoạt động của học sinh.
b) Viết 3 từ chỉ tính nết của học sinh.
2. Đặt câu với từ “học tập”.
3. Sắp xếp mỗi từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
a) Lan là bạn thân của em.
b) học sinh ngoan là em.
4. Viết lời đáp của em:
a) Chào bố mẹ để đi học.
b) Chào thầy cô khi đến trường.
c) Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
Cách đánh giá:
Câu 1: a) và b) viết đúng mỗi từ 0,5 điểm (3 điểm).
Câu 2: 1 điểm.
Câu 3: Sắp xếp đúng mỗi câu 1,5 điểm (3 điểm).
Câu 4: Viết đúng mỗi lời đáp 1 điểm (3 điểm).
ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LỚP 2.
MÔN: Tiếng Việt (tuần 3+4).
1. Điền vào chỗ trống: ăn hay ăng?
cố g.`......, yên ll… lộn, … cơm.
2. Tìm thêm tiếng mới ghép vào các tiếng đã cho để chỉ người:
bộ …, công …, bác …, giáo …, nông …, kĩ …
3. Đặt 2 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
4. Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau:
a) Khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa.
b) Khi em bé nhặt hộ em chiếc thước rơi.
5. Nói lời xin lỗi của em trong những trường hợp sau:
a) Em lỡ bước giẫm vào chân bạn.
b) Em đùa nghịch va phải một cụ bà.
Cách đánh giá:
Câu 1: (1 điểm) điền đúng mỗi từ 0,25 điểm.
Câu 2: (3 điểm) điền đúng mỗi từ chỉ người 0,5 điểm.
Câu 3: (2 điểm) mỗi câu đúng 1 điểm.
Câu 4: (2 điểm) nói đúng lời cảm ơn theo yêu cầu, mỗi câu được 1 điểm.
Câu 5: (2 điểm) nói đúng lời xin lỗi theo yêu cầu, mỗi câu được 1 điểm.
(Thiếu dấu câu trừ 0,25 điểm/ câu).
ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LỚP 2
Môn: Tiếng Việt (tuần 5+6).
1. Viết tên hai bạn trong lớp (cả họ và tên).
2. Viết tên một dòng sông, một ngọn núi ở địa phương em.
3. Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
a) Giới thiệu trường em.
b) Giới thiệu một môn học mà em yêu thích.
c) Giới thiệu làng (xóm, khu…) nơi em ở.
4. Tìm những câu nói có nghĩa giống với nghĩa của câu sau:
Em không thích nghỉ học.
5. Trả lời câu hỏi bằng hai cách:
Em có thích đọc báo không?
Cách đánh giá:
Câu 1: (1đ) Viết đúng cả họ và tên mỗi bạn 0,5 đ.
Câu 2: (1đ) Viết đúng tên dòng sông (0,5đ), một ngọn núi (0,5đ).
Câu 3: (3đ) đúng mỗi câu 1 đ.
Câu 4: (3đ) đúng mỗi câu theo cách nói giống nghĩa (1đ).
Câu 5: (2đ) trả lời đúng mỗi câu 1 đ.
ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LỚP 2
Môn: Tiếng Việt (tuần 7+8).
1. Tìm 2 từ ngữ có tiếng mang vần “iên”, 2 từ ngữ có tiếng mang vần “iêng”.
2. Điền vào chỗ trống: r, d hay gi?
dè ...ặt, con …ao, tiếng ...ao hàng, ...ao bài tập về nhà.
3. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong những câu sau:
a) Con bò ăn cỏ.
b) Con mèo đuổi theo con chuột.
c) Mặt Trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
4. Nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị của em trong các trường hợp sau:
a) Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa và mời bạn vào chơi.
b) Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học.
Cách đánh giá:
Câu 1: (3đ) đúng mỗi từ 0,75đ.
Câu 2: (2đ) đúng mỗi từ 0,5đ.
Câu 3: (3đ) đúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Kỳ
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)