GVDG môn hóa cấp trường năm 2011

Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo | Ngày 15/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: GVDG môn hóa cấp trường năm 2011 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng GD-ĐT An Nhơn THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
Trường THCS NHƠN HẬU ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Tổ: Hóa – Sinh Môn: Hóa học – Thời gian: 60 phút
(Ngày thi: 26/09/2011)

ĐỀ BÀI:

Câu 1: (1,5đ) Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Anh (chị) hãy cho biết các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá.

Câu 2: (2đ) Một hỗn hợp X gồm Fe và Zn khi tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,136 lít khí (đktc) và để lại một chất rắn A. Hòa tan hết A trong dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm NaOH dư được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn nặng 12,8 gam. Tính khối lượng của hỗn hợp X.

Câu 3: (1,5đ) Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A phải dùng 0,3mol oxi thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23. Tìm công thức phân tử của A.

-------------------------------------------Hết---------------------------------------------




















Phòng GD-ĐT An Nhơn THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
Trường THCS NHƠN HẬU ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Tổ: Hóa – Sinh Môn: Hóa học – Thời gian: 60 phút

ĐÁP ÁN:

Câu 1: (1,5đ) Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá:
Đảm bảo tính toàn diện: đánh giá được các mặt kiến thức, kỹ năng, năng lực, ý thức, thái độ, hành vi của học sinh.
Đảm bảo độ tin cậy: tính chính xác, trung thực, minh bạch, khách quan, công bằng trong đánh giá, phản ảnh được chất lượng thực của học sinh.
Đảm bảo tính khả thi: nội dung, hình thức, cách thức, phương tiện tổ chức kiểm tra phù hợp với điều kiện học sinh và mục tiêu của môn học.
Đảm bảo yêu cầu phân hóa: phân loại được chính xác trình độ, mức độ, năng lực nhận thức của học sinh.
Đảm bảo hiệu quả: đánh giá được tất cả các lĩnh vực cần đánh giá, thực hiện đầy đủ các mục tiêu đề ra, tạo động lực đổi mới phương pháp dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

Câu 2: (2đ)

Với NaOH chỉ có Zn tan: Zn + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2 (1)
Theo (1) nZn = nH2 = 3,136 : 22,4 = 0,14 mol
mzn = 0,14.65 = 9,1 (g)
Fe ta trong dung dịch H2SO4:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (2)
Với NaOH dư:
FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4 (3)
Nung kết tủa ngoài không khí:
2Fe(OH)2 + ½ O2 Fe2O3 + 2H2O (4)
nFe2O3 = 12,8 : 160 = 0,08 => nFe = 0,16 mol
mFe2O3 = 0,16.56 = 8,96 (g)
mX = mZn + mFe = 9,1 + 8,96 = 18,06 (g)

Câu 3: (1,5đ)

Khối lượng CO2: mCO2 = (4,48 : 22,4) x 44 = 8,8 (g)
Khối lượng oxi phản ứng: mO2 = 0,3. 32 = 9,6 (g)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = mCO2 + mH2O – mO2
MA = 8,8 + 5,4 – 9,6 = 4,6 (g)
Khối lượng Cacbon trong A: mC = (8,8 : 44) x 12 = 2,4 (g)
Khối lượng của Hidro trong A: mH = (5,4 : 18) x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng Oxi trong A: mO = mA – mC – mH = 4,6 – 2,4 – 0,6 =1,6(g)
Khối lượng mol của A: MA = 23.2 = 46 (g)
Công thức phân tử A có dạng: CxHyOz
Ta có tỉ lệ:

=> x = 2; y = 6; z = 1
- Công thức phân tử của A: C2H6O.

-------------------------------------------Hết---------------------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: 30,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)