Gửi tiếp đề HSG VL9 cấp Tỉnh
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Gửi tiếp đề HSG VL9 cấp Tỉnh thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD &ĐT
QUẢNG BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
SỐ BÁO DANH:
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: VẬT LÝ
(Khóa ngày 30 tháng 3 năm 2011)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1,5 điểm)
Ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường với vận tốc 36km/h, một người đứng cách mép đường một khoảng 50m để đón ôtô. Khi khoảng cách giữa người và ôtô là 130m thì người đó bắt đầu chạy ra đường theo hướng vuông góc với đoạn đường đó.
Hỏi người ấy phải chạy với vận tốc bằng bao nhiêu để kịp đón ôtô?
Câu 2. (2,0 điểm)
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 4kg nước ở nhiệt độ 200C; bình 2 chứa 8kg nước ở nhiệt độ 400C. Người ta trút một khối lượng nước m từ bình 2 sang bình 1. Sau khi bình 1 đạt cân bằng nhiệt, người ta lại trút một khối lượng nước m từ bình 1 sang bình 2. Nhiệt độ của bình 2 khi đạt cân bằng nhiệt là 380C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước và bình.
Tính nhiệt độ khi bình 1 đạt cân bằng nhiệt và khối lượng nước m.
Câu 3. (3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, trên các bóng đèn có ghi: Đ1 (12V - 6W); Đ2 (12V - 12W). Trên đèn Đ3 chỉ ghi 3W, giá trị hiệu điện thế định mức bị mờ hẳn. Mạch đảm bảo các đèn sáng bình thường.
a) Hãy tính hiệu điện thế định mức của đèn Đ3.
b) Cho biết R1 = 9Ω, hãy tính R2.
c) Tìm giá trị giới hạn của R1 để đảm bảo các đèn sáng bình thường.
Câu 4. (2,0 điểm)
Một vật sáng AB song song với màn ảnh M và cách màn ảnh 90cm. Người ta đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm vào khoảng giữa vật và màn ảnh để thu ảnh thật của vật trên màn ảnh. Trục chính của thấu kính vuông góc với màn ảnh.
a) Có mấy vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn? Xác định các vị trí đặt thấu kính đó.
b) So sánh độ lớn của các ảnh thu được ứng với các vị trí trên của thấu kính.
Câu 5. (1,5 điểm)
Có hai ampe kế lí tưởng với giới hạn đo khác nhau, chưa biết nhưng đảm bảo không bị hỏng. Trên thang chia độ của chúng chỉ có các vạch chia, không có chữ số. Dùng hai ampe kế trên cùng với một nguồn điện không đổi chưa biết hiệu điện thế, một điện trở mẫu R đã biết và các dây nối không điện trở để xác định điện trở Rx chưa biết. Biết rằng độ lệch của kim mỗi ampe kế tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua nó
Hãy nêu phương án thí nghiệm và giải thích.
----------------------HẾT--------
SỞ GD &ĐT
QUẢNG BÌNH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: VẬT LÝ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Nội dung
Điểm
Câu 1: (1,5đ)
Quãng đường AB dài
0,5đ
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB
0,25đ
Thời gian để người chạy từ C đến B
0,25đ
Để người kịp đón ô tô tại B thì
Vậy người đó phải chạy với vận tốc tối thiểu bằng 15km/h thì mới kịp đón ôtô.
0,5đ
Câu 2: (2 điểm)
Gọi c là nhiệt dung riêng của nước; t1 là nhiệt độ cân bằng lần thứ nhất.
Phương trình cân bằng nhiệt lần thứ nhất
0,5đ
Phương trình cân bằng nhiệt lần thứ hai
0,5đ
Giải hệ (1) và (2) ta được
0,5đ
0,5đ
Câu 3:(3 điểm)
a) Cường độ dòng điện định mức của đèn Đ1 và Đ2 là:
0,25đ
0,25đ
Dòng điện qua Đ3 có chiều từ N về M và cường độ là:
0,25đ
Hiệu điện thế định mức của Đ3 bằng
0,25đ
b) Từ sơ đồ chiều dòng điện
UAN = UAM - UNM =Uđ1 – Uđ3 =12 - 6 = 6V
UNB = UNM + UMB =Uđ3 + Uđ2 = 6+12 = 18V
0
QUẢNG BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
SỐ BÁO DANH:
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: VẬT LÝ
(Khóa ngày 30 tháng 3 năm 2011)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1,5 điểm)
Ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường với vận tốc 36km/h, một người đứng cách mép đường một khoảng 50m để đón ôtô. Khi khoảng cách giữa người và ôtô là 130m thì người đó bắt đầu chạy ra đường theo hướng vuông góc với đoạn đường đó.
Hỏi người ấy phải chạy với vận tốc bằng bao nhiêu để kịp đón ôtô?
Câu 2. (2,0 điểm)
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 4kg nước ở nhiệt độ 200C; bình 2 chứa 8kg nước ở nhiệt độ 400C. Người ta trút một khối lượng nước m từ bình 2 sang bình 1. Sau khi bình 1 đạt cân bằng nhiệt, người ta lại trút một khối lượng nước m từ bình 1 sang bình 2. Nhiệt độ của bình 2 khi đạt cân bằng nhiệt là 380C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước và bình.
Tính nhiệt độ khi bình 1 đạt cân bằng nhiệt và khối lượng nước m.
Câu 3. (3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, trên các bóng đèn có ghi: Đ1 (12V - 6W); Đ2 (12V - 12W). Trên đèn Đ3 chỉ ghi 3W, giá trị hiệu điện thế định mức bị mờ hẳn. Mạch đảm bảo các đèn sáng bình thường.
a) Hãy tính hiệu điện thế định mức của đèn Đ3.
b) Cho biết R1 = 9Ω, hãy tính R2.
c) Tìm giá trị giới hạn của R1 để đảm bảo các đèn sáng bình thường.
Câu 4. (2,0 điểm)
Một vật sáng AB song song với màn ảnh M và cách màn ảnh 90cm. Người ta đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm vào khoảng giữa vật và màn ảnh để thu ảnh thật của vật trên màn ảnh. Trục chính của thấu kính vuông góc với màn ảnh.
a) Có mấy vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn? Xác định các vị trí đặt thấu kính đó.
b) So sánh độ lớn của các ảnh thu được ứng với các vị trí trên của thấu kính.
Câu 5. (1,5 điểm)
Có hai ampe kế lí tưởng với giới hạn đo khác nhau, chưa biết nhưng đảm bảo không bị hỏng. Trên thang chia độ của chúng chỉ có các vạch chia, không có chữ số. Dùng hai ampe kế trên cùng với một nguồn điện không đổi chưa biết hiệu điện thế, một điện trở mẫu R đã biết và các dây nối không điện trở để xác định điện trở Rx chưa biết. Biết rằng độ lệch của kim mỗi ampe kế tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua nó
Hãy nêu phương án thí nghiệm và giải thích.
----------------------HẾT--------
SỞ GD &ĐT
QUẢNG BÌNH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: VẬT LÝ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Nội dung
Điểm
Câu 1: (1,5đ)
Quãng đường AB dài
0,5đ
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB
0,25đ
Thời gian để người chạy từ C đến B
0,25đ
Để người kịp đón ô tô tại B thì
Vậy người đó phải chạy với vận tốc tối thiểu bằng 15km/h thì mới kịp đón ôtô.
0,5đ
Câu 2: (2 điểm)
Gọi c là nhiệt dung riêng của nước; t1 là nhiệt độ cân bằng lần thứ nhất.
Phương trình cân bằng nhiệt lần thứ nhất
0,5đ
Phương trình cân bằng nhiệt lần thứ hai
0,5đ
Giải hệ (1) và (2) ta được
0,5đ
0,5đ
Câu 3:(3 điểm)
a) Cường độ dòng điện định mức của đèn Đ1 và Đ2 là:
0,25đ
0,25đ
Dòng điện qua Đ3 có chiều từ N về M và cường độ là:
0,25đ
Hiệu điện thế định mức của Đ3 bằng
0,25đ
b) Từ sơ đồ chiều dòng điện
UAN = UAM - UNM =Uđ1 – Uđ3 =12 - 6 = 6V
UNB = UNM + UMB =Uđ3 + Uđ2 = 6+12 = 18V
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 421,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)