Gửi tiếp đề HSG VL9 cấp Huyện
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Gửi tiếp đề HSG VL9 cấp Huyện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG CẤP TỈNH.
NĂM HỌC: 2010 – 2011. Môn thi: Vật lý 9
Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Trên quãng đường từ Dùng đến Vinh có hai xe Buýt khởi hành cách nhau trong khoảng thời gian ∆t1 = 20 phút, chuyển động đều với vận tốc như nhau V1 = V2 = 60 km/h. Một ô tô thứ ba chuyển động từ Vinh về Dùng lần lượt gặp hai xe Buýt trong khoảng thời gian ∆t2 = 12 phút. Xác định vận tốc của xe thứ ba.
Câu 2: Một khối nước đá dạng hình trụ cao 15 cm có khối lượng m1 = 0,45 kg ở nhiệt độ - 50 C, bên trong có một viên bi sắt có khối lượng m2 = 19,5 gam được thả vào một bình đựng nước cho khối nước đá nằm thẳng đứng.
Tính công tối thiểu để có thể nhấc khối nước đá rời khỏi mặt nước?
Cần cung cấp cho khối nước đá một nhiệt lượng bằng bao nhiêu để khối nước đá chứa viên bi bắt đầu chìm vào nước?
Cho biết: Trọng lượng riêng của nước, sắt và nước đá lần lượt là d1 = 10000 N/m3,
d2 = 78000 N/m3, d3 = 9000 N/m3, nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.k, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg, nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.k.
Câu 3: Một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 30V và một điện trở r = 6( (Hình vẽ)
Dùng nguồn trên để thắp sáng đồng thời 3 bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3. Người ta nhận thấy rằng: để cả 3 bóng đèn đều sáng bình thường thì có thể tìm được 2 cách mắc:
Cách 1: (Đ1// Đ2) nt Đ3 rồi đặt vào 2 điểm A và B.
Cách 2: (Đ1 nt Đ2) // Đ3 rồi đặt vào 2 điểm A và B.
Vẽ sơ đồ của 2 cách mắc trên. Tính hiệu điện thế và công suất định mức của các đèn.(Bỏ qua điện trở dây nối)
Nên chọn cách mắc nào trong 2 cách mắc trên. Vì sao?
Câu 4: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
Khi mắc hiệu điện thế U = 4 V vào hai điểm
C,D và mắc vôn kế vào hai điểm A,B thì
vôn kế chỉ 1V, thay vôn kế bằng ampe kế thì
ampe kế chỉ 50 mA. Bây giờ ta mắc hiệu điện
thế U = 4 V vào hai điểm A,B còn vôn kế mắc
vào hai điểm C,D thì vôn kế vẫn chỉ 1V.
Tính R1, R2, R3. .
Cho rằng các vôn kế và am pe kê đo ở trên là lý tưởng
Câu 5: Cho một thanh nam châm còn tốt và một thanh kim loại . Hãy trình bày cách để xác định xem thanh kim loại kia có phải là một thanh nam châm hay không?
Hết,/.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÍ 9 – VÒNG 2. 2010-2011
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
Khoảng cách giữa hai xe buýt luôn không đổi và bằng:
∆S = ∆t1. V1 = 60. = 20 (km) …………………………………
Khi xe thứ 3 gặp xe đi trước thì chúng cách xe đi sau 1 khoảng 20 km
Thời gian để xe thứ 3 đến gặp xe đi sau kể từ khi gặp xe đi trước là:
…………………………..
∆S = (V1 + V3).0,2 => 20 = (V1 + V3).0,2 => V3 = 40 km/h ………..
Vậy vận tốc của xe thứ ba là V3 = 40 km/h. ……………………..
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
a. Thể tích của khối nước đá và viên bi sắt là:
V =
Gọi thể tích phần chìm trong nước là Vc thì ta có:
Tổng trọng lượng của khối nước đá và viên bi bằng lực đẩy ácsimét
P = FA => (m1+m2).10 = d1.Vc
=> 4,695 = 10000Vc => Vc = 0,0004695 m3…………………...
Chiều cao phần chìm là:
hc = ………………………………….
Vậy để nhấc khối nước đá ra khỏi mặt nước thì cần phải dịch chuyển một đoạn hc = 0,14m.
Lực tác dụng lên khối nước đá tăng dần từ 0 N đến khi rời hẳn khỏi mặt nước là bằng trọng lượng của khối đá và viên
VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG CẤP TỈNH.
NĂM HỌC: 2010 – 2011. Môn thi: Vật lý 9
Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Trên quãng đường từ Dùng đến Vinh có hai xe Buýt khởi hành cách nhau trong khoảng thời gian ∆t1 = 20 phút, chuyển động đều với vận tốc như nhau V1 = V2 = 60 km/h. Một ô tô thứ ba chuyển động từ Vinh về Dùng lần lượt gặp hai xe Buýt trong khoảng thời gian ∆t2 = 12 phút. Xác định vận tốc của xe thứ ba.
Câu 2: Một khối nước đá dạng hình trụ cao 15 cm có khối lượng m1 = 0,45 kg ở nhiệt độ - 50 C, bên trong có một viên bi sắt có khối lượng m2 = 19,5 gam được thả vào một bình đựng nước cho khối nước đá nằm thẳng đứng.
Tính công tối thiểu để có thể nhấc khối nước đá rời khỏi mặt nước?
Cần cung cấp cho khối nước đá một nhiệt lượng bằng bao nhiêu để khối nước đá chứa viên bi bắt đầu chìm vào nước?
Cho biết: Trọng lượng riêng của nước, sắt và nước đá lần lượt là d1 = 10000 N/m3,
d2 = 78000 N/m3, d3 = 9000 N/m3, nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.k, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg, nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.k.
Câu 3: Một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 30V và một điện trở r = 6( (Hình vẽ)
Dùng nguồn trên để thắp sáng đồng thời 3 bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3. Người ta nhận thấy rằng: để cả 3 bóng đèn đều sáng bình thường thì có thể tìm được 2 cách mắc:
Cách 1: (Đ1// Đ2) nt Đ3 rồi đặt vào 2 điểm A và B.
Cách 2: (Đ1 nt Đ2) // Đ3 rồi đặt vào 2 điểm A và B.
Vẽ sơ đồ của 2 cách mắc trên. Tính hiệu điện thế và công suất định mức của các đèn.(Bỏ qua điện trở dây nối)
Nên chọn cách mắc nào trong 2 cách mắc trên. Vì sao?
Câu 4: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
Khi mắc hiệu điện thế U = 4 V vào hai điểm
C,D và mắc vôn kế vào hai điểm A,B thì
vôn kế chỉ 1V, thay vôn kế bằng ampe kế thì
ampe kế chỉ 50 mA. Bây giờ ta mắc hiệu điện
thế U = 4 V vào hai điểm A,B còn vôn kế mắc
vào hai điểm C,D thì vôn kế vẫn chỉ 1V.
Tính R1, R2, R3. .
Cho rằng các vôn kế và am pe kê đo ở trên là lý tưởng
Câu 5: Cho một thanh nam châm còn tốt và một thanh kim loại . Hãy trình bày cách để xác định xem thanh kim loại kia có phải là một thanh nam châm hay không?
Hết,/.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÍ 9 – VÒNG 2. 2010-2011
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
Khoảng cách giữa hai xe buýt luôn không đổi và bằng:
∆S = ∆t1. V1 = 60. = 20 (km) …………………………………
Khi xe thứ 3 gặp xe đi trước thì chúng cách xe đi sau 1 khoảng 20 km
Thời gian để xe thứ 3 đến gặp xe đi sau kể từ khi gặp xe đi trước là:
…………………………..
∆S = (V1 + V3).0,2 => 20 = (V1 + V3).0,2 => V3 = 40 km/h ………..
Vậy vận tốc của xe thứ ba là V3 = 40 km/h. ……………………..
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
a. Thể tích của khối nước đá và viên bi sắt là:
V =
Gọi thể tích phần chìm trong nước là Vc thì ta có:
Tổng trọng lượng của khối nước đá và viên bi bằng lực đẩy ácsimét
P = FA => (m1+m2).10 = d1.Vc
=> 4,695 = 10000Vc => Vc = 0,0004695 m3…………………...
Chiều cao phần chìm là:
hc = ………………………………….
Vậy để nhấc khối nước đá ra khỏi mặt nước thì cần phải dịch chuyển một đoạn hc = 0,14m.
Lực tác dụng lên khối nước đá tăng dần từ 0 N đến khi rời hẳn khỏi mặt nước là bằng trọng lượng của khối đá và viên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 30,92KB|
Lượt tài: 2
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)