GT Word
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Hữu |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: GT Word thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
TỔNG QUÁT VỀ WORD 2000
GIỚI THIỆU :
Những người văn thư thường soạn thảo các đơn từ, văn kiện . . . Muốn thực hiện các điều đó một cách nhanh chóng, gọn gàng và hiệu quả. Microsoft Word là một chương trình xử lý văn bản đầy đủ, hiệu suất nhất. Sử dụng Word 2000 chúng ta có thể dễ dàng làm các văn bản từ đơn giản đến phức tạp.
KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT WORD 2000:
1-Khởi động :
Cách 1: Kích đúp (Double Click) vào biểu tượng trên Desktop
Cách 2: Kích nút Start chọn Program, chọn Microsoft Word
Cách 3: Kích My Computer hoặc Windows Explorer tìm Program Files chọn Microsoft Office chọn Office sau đó kích đúp (Double Click) vào biểu tượng WinWord
Cách 4: Kích nút Start chọn Run chọn Browse chọn ổ đĩa, đường dẫn, tên file (C:Program
filesMicrosoft OfficeOfficeWinWord.exe)
2-Thoát Word :
Cách 1: Kích vào nút (Close) ở phía phải trên thanh tiêu đề
Cách 2: Kích vào Menu File chọn Exit
Cách 3: Kích đúp (Double Click) vào Control Menu Box
Cách 4: Nhấn phím Alt + F4
Lưu ý : Nếu văn bản đag soạn thảo chưa được lưu thì Word sẽ thông báo
- YES : lưu lại
- NO : thoát và không lưu
- CANCEL : hủy bỏ hộp thoại, trở lại
soạn thảo
MÀN HÌNH WORD 2000:
Sau khi Word 2000 khởi động, ta có cửa sổ chương trình như dưới đây :
- Title bar : Thanh tiêu đề, thể hiện tên chương trình Microsoft Word
- Menu bar : Các tên lệnh trình bày theo từng nhóm
- Tool bar : Thanh Toolbar là những nút lệnh thể hiện biểu tượng, có thể cho hiện các thanh bằng cách đưa Mouse (chuột) vào Toolbar, Right Click (nhấp phải chuột) chọn thanh cần thiết, thanh nào đang hiện ra sẽ có dấu kiểm đứng trước. Các thanh thường sử dụng là Standard và Formatting
Thanh công cụ Standard Toolbar
Thanh công cụ Formatting Toolbar
- Ruler : Thước ngang, thước dọc
- Text area : Vùng soạn thảo văn bản
- Scroll bar : Thanh cuốn ngang, thanh cuốn dọc
Thanh công cụ Drawing Toolbar
Thanh công cụ Tables and Borders Toolbar
- Status bar : Dòng trạng thái của văn bản (hàng cuối cùng của cửa sổ văn bản)
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
TRONG SOẠN THẢO
KHÁI NIỆM:
Các thành phần của văn bản:
Character (Ký tự) Là phím ký tự được gõ từ bàn phím ( trừ các phím chức năng)
Word (từ) Là tập hợp các ký tự cách bởi bước trắng.
Sentence (câu) Là tập hợp các từ kết thúc bởi dấu chấm câu (.).
Paragraph (đoạn) Là một đoạn văn bản cách nhau phím ENTER.
Object (đối tượng) Là hình ảnh, âm thanh hoặc 1 dạng thông tin của một trình ứng dụng khác được chèn vào văn bản.
Block (khối) Một phần liên tục của văn bản được chọn.
Insert Point (trỏ chèn) Vạch nhấp nháy, nơi nhập dữ liệu hoặc đối tượng sẽ được chèn vào.
Word Wrap Phần tự động xuống dòng khi gặp lề phải của văn bản.
Shift – Enter Xuống hàng nhưng vẫn thuộc Paragraph cũ.
Enter Xuống hàng và tạo Paragraph mới.
Ctrl – Enter Qua trang mới.
Nhập văn bản thô :
Chọn Font rõ ràng, kiểu chữ thường.
Nhập nội dung văn bản đầy đủ, gõ nhanh, chính xác
Cần phân biệt Word Wrap và Paragraph
Để nhập văn bản có dấu tiếng Việt, phải dùng Font chữ như Font ABC (tên bắt đầu bởi .Vn). Font VNI (tên bắt đầu bởi VNI-Tên Font), Font Unicode (Times New Roman, ...)
Các kiểu gõ dấu tiếng Việt:
Kiểu TELEX
aa
â
s
Dấu sắc
aw
ă
f
Dấu huyền
oo
ô
r
Dấu hỏi
ow
ơ
x
Dấu ngã
ee
ê
j
Dấu nặng
dd
đ
DD
Đ
Ví dụ : Kiểu gõ Telex
Thưởng đồng : Thuwowrng ddoofng (Thuwowngr ddoongf)
Cộng hòa : Coojng hofa (Coongj hoaf)
Kiểu gõ Vni
Thưởng đồng :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Hữu
Dung lượng: 6,81MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)