Grammar test- 8th form(2)
Chia sẻ bởi Lò Thị Thanh Huyền |
Ngày 11/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Grammar test- 8th form(2) thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Supply the correct forms of the words in brackets
1. He fell off the bike, but his were not serious.(INJURE)
Theo sau tính từ sở hữu "his" ta cần một danh từ, do đó động từ "injure" được chuyển sang dạng danh từ là injury (vết thương) .
2. Mr. Phong made an to see us at two o’clock.(ARRANGE)
Sau mạo từ "an" ta phải điền một danh từ, đó là arrangement. Cụm từ "make an arrangement" nghĩa là sắp xếp một cuộc hẹn.
3. The shop showed me a lot of news models.(ASSIST)
Ta có chủ ngữ trong câu trên phải là một danh từ chỉ người cho nên động từ "assist" chuyển sang danh từ chỉ người là assistant và cụm từ "shop assistant" nghĩa là người bán hàng.
4. She’s beautiful with a smile.(LOVE)
Trước danh từ "smile" ta cần điền một tính từ để bổ nghĩa, như vậy "love" có dạng tính từ là lovely và cụm từ "a lovely smile" nghĩa là nụ cười dễ thương.
5. You shouldn’t talk about her character only through her .(APPEAR)
Theo sau tính từ sở hữu "her" ta cần một danh từ, cho nên động từ "appear" có dạng của danh từ là appearance (ngoại hình).
6. The of television made Alexander G.Bell famous all over the world.(INVENT)
Sau mạo từ "the" sẽ là danh từ, danh từ của động từ "invent" là invention, cụm từ "the invention of television" nghĩa là sự phát minh ra vô tuyến truyền hình.
7. We’re worried about the of the children.(SAFE)
Câu trên dịch là Chúng tôi lo lắng về sự an toàn của những đứa trẻ., cho nên tính từ "safe" chuyển sang danh từ có dạng safety.
8. Some of my are going to my birthday party.(CLASS)
Sau tính từ sở hữu "my" ta cần một danh từ, hơn nữa dựa vào nội dụng của câu thì danh từ đó phải là danh từ chỉ người và ở dạng số nhiều khi theo sau từ "some". Từ cần điền là classmates, cụm từ "some of my classmates" nghĩa là một vài người bạn học của tôi.
9. You must put all objects out of children’s reach.(DANGER)
Ở chỗ trống trên ta cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "objects", và từ cần điền là dangerous. Câu trên dịch là Bạn phải đặt nghững vật nguy hiểm xa tầm tay của trẻ..
10. The prince and the poor girl had a happy .(MARRY)
Theo sau tính từ "happy" ta cần điền một danh từ của từ "marry" là mariage, và cụm từ "a happy marriage" nghĩa là một cuộc hôn nhân hạnh phúc.
11. We were shocked at the news of his (die) .
Ta cần điền một danh từ theo sau tính từ sở hữu, cho nên động từ "die" được chuyển thành danh từ death.
12. David Copperfield is a famous (magic) .
Sau mạo từ "a/ an/ the" là một danh từ. Ở câu trên ta có "famous" là tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.
- Hơn nữa chủ ngữ là người nên danh từ đó phải là danh từ chỉ nghề nghiệp, do đó từ cần điền là magician có nghĩa là nhà ảo thuật.
13. I think gun toys are (suit) gifts for children.
Ta cần một tính từ đi trước danh từ "gift", hơn nữa dựa vào nghĩa của cụm từ "gun toys" là đồ chơi súng giả nên ta cần một tính từ trái nghĩa của "suitable" (phù hợp, thích hợp) là unsuitable có nghĩa là không thích hợp/ không phù hợp.
14. The work was still at (experiment) level.
"Level" là danh từ, như vậy ta cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ đó. Tính từ của "experiment" có dạng experimental có nghĩa là thuộc thí nghiệm.
15. The little village is very quiet and (peace) at night.
Theo sau động từ "to be" là một tính từ. Tính từ của danh từ "peace" có dạng peaceful.
16. (Revise) is very important because it helps you practice the words more times.
Chỗ trống này cần điền một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ, như vậy động từ "revise" được chuyển thành dạng Revision nghĩa là việc ôn tập.
17. Your English (pronounce) is not very good. You should work harder.
Cụm danh từ làm chủ ngữ trên còn thiếu một danh từ bổ nghĩa cho tính từ "English", cho nên động từ "pronounce" chuyển thành danh từ pronunciation nghĩa là kỹ năng phát âm.
18. Women nowadays have more (free) to participate in
1. He fell off the bike, but his were not serious.(INJURE)
Theo sau tính từ sở hữu "his" ta cần một danh từ, do đó động từ "injure" được chuyển sang dạng danh từ là injury (vết thương) .
2. Mr. Phong made an to see us at two o’clock.(ARRANGE)
Sau mạo từ "an" ta phải điền một danh từ, đó là arrangement. Cụm từ "make an arrangement" nghĩa là sắp xếp một cuộc hẹn.
3. The shop showed me a lot of news models.(ASSIST)
Ta có chủ ngữ trong câu trên phải là một danh từ chỉ người cho nên động từ "assist" chuyển sang danh từ chỉ người là assistant và cụm từ "shop assistant" nghĩa là người bán hàng.
4. She’s beautiful with a smile.(LOVE)
Trước danh từ "smile" ta cần điền một tính từ để bổ nghĩa, như vậy "love" có dạng tính từ là lovely và cụm từ "a lovely smile" nghĩa là nụ cười dễ thương.
5. You shouldn’t talk about her character only through her .(APPEAR)
Theo sau tính từ sở hữu "her" ta cần một danh từ, cho nên động từ "appear" có dạng của danh từ là appearance (ngoại hình).
6. The of television made Alexander G.Bell famous all over the world.(INVENT)
Sau mạo từ "the" sẽ là danh từ, danh từ của động từ "invent" là invention, cụm từ "the invention of television" nghĩa là sự phát minh ra vô tuyến truyền hình.
7. We’re worried about the of the children.(SAFE)
Câu trên dịch là Chúng tôi lo lắng về sự an toàn của những đứa trẻ., cho nên tính từ "safe" chuyển sang danh từ có dạng safety.
8. Some of my are going to my birthday party.(CLASS)
Sau tính từ sở hữu "my" ta cần một danh từ, hơn nữa dựa vào nội dụng của câu thì danh từ đó phải là danh từ chỉ người và ở dạng số nhiều khi theo sau từ "some". Từ cần điền là classmates, cụm từ "some of my classmates" nghĩa là một vài người bạn học của tôi.
9. You must put all objects out of children’s reach.(DANGER)
Ở chỗ trống trên ta cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "objects", và từ cần điền là dangerous. Câu trên dịch là Bạn phải đặt nghững vật nguy hiểm xa tầm tay của trẻ..
10. The prince and the poor girl had a happy .(MARRY)
Theo sau tính từ "happy" ta cần điền một danh từ của từ "marry" là mariage, và cụm từ "a happy marriage" nghĩa là một cuộc hôn nhân hạnh phúc.
11. We were shocked at the news of his (die) .
Ta cần điền một danh từ theo sau tính từ sở hữu, cho nên động từ "die" được chuyển thành danh từ death.
12. David Copperfield is a famous (magic) .
Sau mạo từ "a/ an/ the" là một danh từ. Ở câu trên ta có "famous" là tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.
- Hơn nữa chủ ngữ là người nên danh từ đó phải là danh từ chỉ nghề nghiệp, do đó từ cần điền là magician có nghĩa là nhà ảo thuật.
13. I think gun toys are (suit) gifts for children.
Ta cần một tính từ đi trước danh từ "gift", hơn nữa dựa vào nghĩa của cụm từ "gun toys" là đồ chơi súng giả nên ta cần một tính từ trái nghĩa của "suitable" (phù hợp, thích hợp) là unsuitable có nghĩa là không thích hợp/ không phù hợp.
14. The work was still at (experiment) level.
"Level" là danh từ, như vậy ta cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ đó. Tính từ của "experiment" có dạng experimental có nghĩa là thuộc thí nghiệm.
15. The little village is very quiet and (peace) at night.
Theo sau động từ "to be" là một tính từ. Tính từ của danh từ "peace" có dạng peaceful.
16. (Revise) is very important because it helps you practice the words more times.
Chỗ trống này cần điền một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ, như vậy động từ "revise" được chuyển thành dạng Revision nghĩa là việc ôn tập.
17. Your English (pronounce) is not very good. You should work harder.
Cụm danh từ làm chủ ngữ trên còn thiếu một danh từ bổ nghĩa cho tính từ "English", cho nên động từ "pronounce" chuyển thành danh từ pronunciation nghĩa là kỹ năng phát âm.
18. Women nowadays have more (free) to participate in
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lò Thị Thanh Huyền
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)