Gold saint
Chia sẻ bởi Virgo sharka |
Ngày 11/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: gold saint thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Đa số các động từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2 :
Example :
En’joy co’llect es’cape de’stroy en’joy re’peat A’llow as’sist ac’cept re’lax a’ttract a’ccent Ex’plain de’scend for’get a’llow main’tain con’sent ..... Ngoại trừ : ‘offer, ‘happen , ‘answer , ‘enter , ‘listen , ‘open, ‘finish, ‘study, ‘follow, ‘narrow...
Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 1
Example : ‘mountain ‘evening ‘butcher ‘carpet ‘busy ‘village ‘summer ‘birthday ‘porter ‘pretty ‘morning ‘winter ‘beggar ‘table ‘handsome ..... Ngoại trừ : ma’chine mis’take a’lone a’sleep .....
Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết 1 :
Example : ‘raincoat ‘tea- cup ‘film- maker ‘shorthand ‘bookshop ‘footpath shortlist ‘airline ‘bedroom ‘typewriter ‘snowstorm ‘suitcase airport ‘dishwasher ‘passport ‘hot- dog ‘bathroom ‘speed limit ‘sunrise
Tính từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 1, nhưng nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ (Adjective or adverb) hoặc kết thúc bằng đuôi - ED thì trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ 2 . Tương tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 2 :
Example : ‘home - sick ‘air- sick ‘praiseworthy ‘water- proof ‘trustworthy ‘lighting- fast , Nhưng : bad- ‘temper short- ‘sighted well-‘ informed ups’tairs well – ‘done short- ‘handed north- ‘east down- ‘stream well – ‘dressed ill – ‘treated down’stairs north – ‘west ...
Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, .... thì trọng âm chính nhấn vào vần 1:
‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ....
Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2:
A’bed a’bout a’bove a’back a’gain a’lone a’chieve a’like A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid
Các từ tận cùng bằng các đuôi , - ety, - ity, - ion ,- sion, - cial,- ically, - ious, -eous, - ian, - ior, - iar, iasm - ience, - iency, - ient, - ier, - ic, - ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, - logy, - sophy,- graphy - ular, - ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó:
de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient Ngoại trừ : ‘cathonic (thiờn chỳa giỏo), ‘lunatic (õm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chớnh trị học) a’rithmetic (số học)
Các từ kết thúc bằng – ate, - cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuối lên
‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate ‘complicate, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy Ngoại trừ: ‘Accuracy
Các từ tận cùng bằng đuôi - ade, - ee, - ese, - eer, - ette, - oo, -oon , - ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, - self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’nade Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee muske’teer ta’boo after’noon ty’phoon, when’ever environ’mental Ngoại trừ: ‘coffee (cà phê), com’mitee (ủy ban)...
Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi - teen. Ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi - y :
Thir’teen four’teen............ // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty .....
Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh ở từ từ gốc:
Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:
UN- im’portant unim’portant IM- ‘perfect im’perfect IN- Com’plete incom’plete IR- Re’spective irre’spective DIS- Con’nect discon’nect NON- ‘smokers non’smokers EN/EX- ‘courage en’courage RE- a’rrange rea’rrange OVER- ‘populated over’populated UNDER- de’veloped underde’veloped Ngoại lệ: ‘Understatement: lời nói nhẹ đi(n) ‘Underground: ngầm (adj)
Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
FUL
`beauty
‘beautiful
LESS
‘thought
‘thoughtless
ABLE
en’joy
en’joyable
AL
tra’dition
tra’ditional
OUS
Example :
En’joy co’llect es’cape de’stroy en’joy re’peat A’llow as’sist ac’cept re’lax a’ttract a’ccent Ex’plain de’scend for’get a’llow main’tain con’sent ..... Ngoại trừ : ‘offer, ‘happen , ‘answer , ‘enter , ‘listen , ‘open, ‘finish, ‘study, ‘follow, ‘narrow...
Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 1
Example : ‘mountain ‘evening ‘butcher ‘carpet ‘busy ‘village ‘summer ‘birthday ‘porter ‘pretty ‘morning ‘winter ‘beggar ‘table ‘handsome ..... Ngoại trừ : ma’chine mis’take a’lone a’sleep .....
Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết 1 :
Example : ‘raincoat ‘tea- cup ‘film- maker ‘shorthand ‘bookshop ‘footpath shortlist ‘airline ‘bedroom ‘typewriter ‘snowstorm ‘suitcase airport ‘dishwasher ‘passport ‘hot- dog ‘bathroom ‘speed limit ‘sunrise
Tính từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 1, nhưng nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ (Adjective or adverb) hoặc kết thúc bằng đuôi - ED thì trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ 2 . Tương tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 2 :
Example : ‘home - sick ‘air- sick ‘praiseworthy ‘water- proof ‘trustworthy ‘lighting- fast , Nhưng : bad- ‘temper short- ‘sighted well-‘ informed ups’tairs well – ‘done short- ‘handed north- ‘east down- ‘stream well – ‘dressed ill – ‘treated down’stairs north – ‘west ...
Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, .... thì trọng âm chính nhấn vào vần 1:
‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ....
Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2:
A’bed a’bout a’bove a’back a’gain a’lone a’chieve a’like A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid
Các từ tận cùng bằng các đuôi , - ety, - ity, - ion ,- sion, - cial,- ically, - ious, -eous, - ian, - ior, - iar, iasm - ience, - iency, - ient, - ier, - ic, - ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, - logy, - sophy,- graphy - ular, - ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó:
de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient Ngoại trừ : ‘cathonic (thiờn chỳa giỏo), ‘lunatic (õm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chớnh trị học) a’rithmetic (số học)
Các từ kết thúc bằng – ate, - cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuối lên
‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate ‘complicate, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy Ngoại trừ: ‘Accuracy
Các từ tận cùng bằng đuôi - ade, - ee, - ese, - eer, - ette, - oo, -oon , - ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, - self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’nade Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee muske’teer ta’boo after’noon ty’phoon, when’ever environ’mental Ngoại trừ: ‘coffee (cà phê), com’mitee (ủy ban)...
Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi - teen. Ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi - y :
Thir’teen four’teen............ // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty .....
Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh ở từ từ gốc:
Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:
UN- im’portant unim’portant IM- ‘perfect im’perfect IN- Com’plete incom’plete IR- Re’spective irre’spective DIS- Con’nect discon’nect NON- ‘smokers non’smokers EN/EX- ‘courage en’courage RE- a’rrange rea’rrange OVER- ‘populated over’populated UNDER- de’veloped underde’veloped Ngoại lệ: ‘Understatement: lời nói nhẹ đi(n) ‘Underground: ngầm (adj)
Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
FUL
`beauty
‘beautiful
LESS
‘thought
‘thoughtless
ABLE
en’joy
en’joyable
AL
tra’dition
tra’ditional
OUS
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Virgo sharka
Dung lượng: 29,04KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)