Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Chia sẻ bởi Nguyễn Lương Hùng |
Ngày 11/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy,
cô giáo đến dự giờ toán
Môn toán
Bài: giới thiệu Nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11
Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách thực hiện nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11.
-áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.
26 x 11 = 26 x (10+ 1)
45 x 32 + 1245 12 x (27 + 46) - 156
= 1440 + 1245
= 2685
Tính giá trị của biểu thức:
= 12 x 73 – 156
= 876 – 156
= 720
Đặt tính và thực hiện phép tính:
27 ì 11
Em có nhận xét gì về các chữ số của kết quả phép nhân 27 x 11 = 297 với các chữ số của thừa số 27?
Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa.
41 x 11=
53 x 11=
451
Nhân nhẩm:
583
Tổng hai chữ số của các số đó đều nhỏ hơn 10.
So sánh tổng hai chữ số của các số 27;
41 và 53 với 10.
Nêu cách nhân nhẩm một số có hai chữ số (mà tổng hai chữ số nhỏ hơn 10) với 11?
Đặt tính và thực hiện phép tính:
48 ì 11
Em có nhận xét gì về các chữ số của kết quả phép nhân 48 x 11 = 528 với các chữ số của thừa số 48?
* 8 là hàng đơn vị của 48.
* 2 là hàng đơn vị của tổng 4 + 8 = 12.
* 5 là 4 + 1, với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang.
56 x 11=
73 x 11=
616
Nhân nhẩm:
803
Tổng hai chữ số của các số đó đều lớn hơn hoặc bằng 10.
So sánh tổng hai chữ số của các số 48;
56 và 73 với 10.
Nêu cách nhân nhẩm một số có hai chữ số (mà tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10) với 11?
374
Bài 1: Tính nhẩm:
1045
902
Bài 2: Tìm x:
x = 25 x 11
x = 275
x = 78 x 11
x = 858
Bài giải:
Cách 1:
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
11 x 32 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh
Cách 2:
Số học sinh của khối lớp Bốn là:
11 x 17 = 187 (học sinh)
Số học sinh của khối lớp Năm là:
11 x 15 = 165(học sinh)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh
Bài 4: Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào trả lời đúng:
d) Hai phòng họp có số người như nhau.
b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người.
a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người.
c) Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người.
Bài 4: Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào trả lời đúng:
d) Hai phòng họp có số người như nhau.
b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người.
a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người.
c) Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người.
Chúc các em học giỏi!
cô giáo đến dự giờ toán
Môn toán
Bài: giới thiệu Nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11
Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách thực hiện nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11.
-áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.
26 x 11 = 26 x (10+ 1)
45 x 32 + 1245 12 x (27 + 46) - 156
= 1440 + 1245
= 2685
Tính giá trị của biểu thức:
= 12 x 73 – 156
= 876 – 156
= 720
Đặt tính và thực hiện phép tính:
27 ì 11
Em có nhận xét gì về các chữ số của kết quả phép nhân 27 x 11 = 297 với các chữ số của thừa số 27?
Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa.
41 x 11=
53 x 11=
451
Nhân nhẩm:
583
Tổng hai chữ số của các số đó đều nhỏ hơn 10.
So sánh tổng hai chữ số của các số 27;
41 và 53 với 10.
Nêu cách nhân nhẩm một số có hai chữ số (mà tổng hai chữ số nhỏ hơn 10) với 11?
Đặt tính và thực hiện phép tính:
48 ì 11
Em có nhận xét gì về các chữ số của kết quả phép nhân 48 x 11 = 528 với các chữ số của thừa số 48?
* 8 là hàng đơn vị của 48.
* 2 là hàng đơn vị của tổng 4 + 8 = 12.
* 5 là 4 + 1, với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang.
56 x 11=
73 x 11=
616
Nhân nhẩm:
803
Tổng hai chữ số của các số đó đều lớn hơn hoặc bằng 10.
So sánh tổng hai chữ số của các số 48;
56 và 73 với 10.
Nêu cách nhân nhẩm một số có hai chữ số (mà tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10) với 11?
374
Bài 1: Tính nhẩm:
1045
902
Bài 2: Tìm x:
x = 25 x 11
x = 275
x = 78 x 11
x = 858
Bài giải:
Cách 1:
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
11 x 32 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh
Cách 2:
Số học sinh của khối lớp Bốn là:
11 x 17 = 187 (học sinh)
Số học sinh của khối lớp Năm là:
11 x 15 = 165(học sinh)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh
Bài 4: Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào trả lời đúng:
d) Hai phòng họp có số người như nhau.
b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người.
a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người.
c) Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người.
Bài 4: Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào trả lời đúng:
d) Hai phòng họp có số người như nhau.
b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người.
a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người.
c) Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người.
Chúc các em học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lương Hùng
Dung lượng: 337,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)