Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Chia sẻ bởi Tạ Thị Dung |
Ngày 11/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
MÔN TOÁN LỚP 4
Người thực hiện: TẠ THỊ DUNG
GV Trường Tiểu học Thanh Thùy – Thanh Oai – Hà Nội
Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 / 11
Kiểm tra bài cũ
Toán:
Tính:
293 x 24 = ?
32 x 11 = ?
293
24
x
1172
586
7032
32
11
32
32
352
x
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1. Ví dụ 1: 27 x 11
(Đặt tính và thực hiện phép tính – Làm nháp)
2
7
1
1
9
x
2
7
7
2
2
7
Hai tích riêng đều bằng 27. Khi cộng hai tích riêng,
ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 27
(2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27
Từ đó ta có cách nhẩm:
* 2 + 7 = 9;
* Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297
Ví dụ 2: 48 x 11
Trường hợp
tổng hai chữ
số bé hơn 10
(Đặt tính và thực hiện phép tính – Làm nháp)
4
8
1
1
8
4
8
4
x
8
2
5
Ta có cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
* Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428
* Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
Trường hợp
tổng hai chữ
số lớn hơn 10
Ví dụ 3: 75 x 11
(Cả lớp nhân nhẩm rồi ghi kết quả vào bảng con)
75 x 11 = 825
Vậy 48 x 11 = 528
Vậy 27 x 11 = 297
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
2 7
x
1 1
2 7
2 7
2 9 7
Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297
2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
4 8
4 8
4 8
1 1
x
5 2 8
Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528
3) Thực hành:
Bài 1
Tính nhẩm:
(Nhẩm và ghi kết quả vào bảng con)
a) 3 4 x 1 1 =
3 7 4
b) 1 1 x 9 5 =
1 0 4 5
c) 8 2 x 1 1 =
1 0 0 2
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
2 7
x
1 1
2 7
2 7
2 9 7
Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297
2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
4 8
4 8
4 8
1 1
x
5 2 8
Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528
Bài 2
3) Thực hành:
Tìm X:
a) X : 1 1 = 2 5
( X là số bị chia chưa biết)
X =
X =
2 5 x 11
2 7 5
b) X : 1 1 = 7 8
( X là số bị chia chưa biết)
X =
X =
7 8 x 11
8 5 8
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
2 7
x
1 1
2 7
2 7
2 9 7
Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297
2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
4 8
4 8
4 8
1 1
x
5 2 8
Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528
Bài 3
3) Thực hành:
Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng,
mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm
Xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có
11 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả
bao nhiêu học sinh ?
Tóm tắt:
Khối Bốn: 17 hàng
Khối Năm: 15 hàng
Mỗi hàng: 11 học sinh
? học sinh
(Cả lớp làm vở ô li – HSK giải bằng 2 cách)
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
2 7
x
1 1
2 7
2 7
2 9 7
Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297
2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
4 8
4 8
4 8
1 1
x
5 2 8
Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528
Bài 3
3) Thực hành:
Tóm tắt:
Khối Bốn: 17 hàng
Khối Năm: 15 hàng
Mỗi hàng: 11 học sinh
? học sinh
Bài giải (cách 1):
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
32 x 11 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh.
Bài giải (cách 2):
Số học sinh khối lớp Bốn là:
17 x 11 = 187 (học sinh)
Số học sinh khối lớp Năm là:
15 x 11 = 165 (học sinh)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh.
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
2 7
x
1 1
2 7
2 7
2 9 7
Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297
2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
4 8
4 8
4 8
1 1
x
5 2 8
Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528
3) Thực hành:
Bài 4
(Hướng dẫn về nhà)
Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người
ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người
ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người.
b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người.
c) Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người.
d) Hai phòng họp có số người như nhau.
Hướng dẫn:
Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta
phải tính số người có trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh
và rút ra kết luận.
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
2 7
x
1 1
2 7
2 7
2 9 7
Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297
2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
4 8
4 8
4 8
1 1
x
5 2 8
Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528
3) Thực hành:
Bài 1
Tính nhẩm:
a) 34 x 11 =374
b) 11 x 95 =1045
c) 82 x 11 =1002
Bài 2
Tìm X:
a) X : 11 = 25
X = 25 x 11
X = 275
b) X : 11 = 78
X = 78 x 11
X = 858
Bài 3
Tóm tắt:
Khối Bốn: 17 hàng
Khối Năm: 15 hàng
Mỗi hàng: 11 học sinh
? học sinh
Bài giải:
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
32 x 11 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh.
Cảm ơn các thầy cô giáo
về dự giờ !
CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHỎE,
CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
Người thực hiện: TẠ THỊ DUNG
GV Trường Tiểu học Thanh Thùy – Thanh Oai – Hà Nội
Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 / 11
Kiểm tra bài cũ
Toán:
Tính:
293 x 24 = ?
32 x 11 = ?
293
24
x
1172
586
7032
32
11
32
32
352
x
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1. Ví dụ 1: 27 x 11
(Đặt tính và thực hiện phép tính – Làm nháp)
2
7
1
1
9
x
2
7
7
2
2
7
Hai tích riêng đều bằng 27. Khi cộng hai tích riêng,
ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 27
(2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27
Từ đó ta có cách nhẩm:
* 2 + 7 = 9;
* Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297
Ví dụ 2: 48 x 11
Trường hợp
tổng hai chữ
số bé hơn 10
(Đặt tính và thực hiện phép tính – Làm nháp)
4
8
1
1
8
4
8
4
x
8
2
5
Ta có cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
* Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428
* Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
Trường hợp
tổng hai chữ
số lớn hơn 10
Ví dụ 3: 75 x 11
(Cả lớp nhân nhẩm rồi ghi kết quả vào bảng con)
75 x 11 = 825
Vậy 48 x 11 = 528
Vậy 27 x 11 = 297
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
2 7
x
1 1
2 7
2 7
2 9 7
Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297
2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
4 8
4 8
4 8
1 1
x
5 2 8
Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528
3) Thực hành:
Bài 1
Tính nhẩm:
(Nhẩm và ghi kết quả vào bảng con)
a) 3 4 x 1 1 =
3 7 4
b) 1 1 x 9 5 =
1 0 4 5
c) 8 2 x 1 1 =
1 0 0 2
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
2 7
x
1 1
2 7
2 7
2 9 7
Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297
2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
4 8
4 8
4 8
1 1
x
5 2 8
Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528
Bài 2
3) Thực hành:
Tìm X:
a) X : 1 1 = 2 5
( X là số bị chia chưa biết)
X =
X =
2 5 x 11
2 7 5
b) X : 1 1 = 7 8
( X là số bị chia chưa biết)
X =
X =
7 8 x 11
8 5 8
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
2 7
x
1 1
2 7
2 7
2 9 7
Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297
2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
4 8
4 8
4 8
1 1
x
5 2 8
Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528
Bài 3
3) Thực hành:
Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng,
mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm
Xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có
11 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả
bao nhiêu học sinh ?
Tóm tắt:
Khối Bốn: 17 hàng
Khối Năm: 15 hàng
Mỗi hàng: 11 học sinh
? học sinh
(Cả lớp làm vở ô li – HSK giải bằng 2 cách)
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
2 7
x
1 1
2 7
2 7
2 9 7
Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297
2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
4 8
4 8
4 8
1 1
x
5 2 8
Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528
Bài 3
3) Thực hành:
Tóm tắt:
Khối Bốn: 17 hàng
Khối Năm: 15 hàng
Mỗi hàng: 11 học sinh
? học sinh
Bài giải (cách 1):
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
32 x 11 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh.
Bài giải (cách 2):
Số học sinh khối lớp Bốn là:
17 x 11 = 187 (học sinh)
Số học sinh khối lớp Năm là:
15 x 11 = 165 (học sinh)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh.
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
2 7
x
1 1
2 7
2 7
2 9 7
Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297
2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
4 8
4 8
4 8
1 1
x
5 2 8
Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528
3) Thực hành:
Bài 4
(Hướng dẫn về nhà)
Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người
ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người
ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người.
b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người.
c) Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người.
d) Hai phòng họp có số người như nhau.
Hướng dẫn:
Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta
phải tính số người có trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh
và rút ra kết luận.
TOÁN:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
2 7
x
1 1
2 7
2 7
2 9 7
Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297
2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
4 8
4 8
4 8
1 1
x
5 2 8
Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528
3) Thực hành:
Bài 1
Tính nhẩm:
a) 34 x 11 =374
b) 11 x 95 =1045
c) 82 x 11 =1002
Bài 2
Tìm X:
a) X : 11 = 25
X = 25 x 11
X = 275
b) X : 11 = 78
X = 78 x 11
X = 858
Bài 3
Tóm tắt:
Khối Bốn: 17 hàng
Khối Năm: 15 hàng
Mỗi hàng: 11 học sinh
? học sinh
Bài giải:
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
32 x 11 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh.
Cảm ơn các thầy cô giáo
về dự giờ !
CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHỎE,
CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Thị Dung
Dung lượng: 941,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)