GiaotrinhPowerPoint-dasua.rar
Chia sẻ bởi Đoàn Quang Định |
Ngày 14/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: giaotrinhPowerPoint-dasua.rar thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
PHẦN 3
MICRSOFT POWERPOINT
BÀI 1-TỔNG QUAN POWERPOINT
I. CÁC THÀNH PHẦN CỦA CỬA SỔ POWERPOINT:
1. Khởi động và thoát:
a. Khởi động:
- Start Run duyệt và chọn file POWERPNT.EXE Open.
- Có thể chọn phím Start trên Windows Task Bar, chọn menu Program, và chọn biểu tượng của MS. PowerPoint.
b. Thoát:
- Chọn menu File, Exit
- Nhắp chuột vào phím trên góc cao bên phải của cửa sổ làm việc
- Nhắp chuột vào biểu tượng của MS P.Point trên góc cao bên trái để mở hộp điều khiển (Control Box), chọn menu Close.
2. Giao diện:
Trước khi bắt đầu tạo bản trình diễn (presentation), chúng ta làm quen với giao diện của Powerpoint và khung tác vụ.
(Hình 1)
3. Các kiểu hiển thị của PowerPoint:
a. Kiểu Normal View: là kiểu soạn thảo chính, giao diện thường gồm 3 phần cơ bản: khung bên trái là danh mục các slide có trong 1 presentation, khung bên trái thường là khung chứa tác vụ hiện tại, khung giữa là vùng soạn thảo chính. (xem hình 2).
b. Kiểu Slide Sorter: kiểu hiển thị cho phép thao tác sắp xếp nhanh. (xem hình 3)
c. Kiểu Slide Show: kiểu trình diễn của PP. (xem hình 4). Thao tác thực hiện trình diễn là: Phím F5, lệnh Slide ShowView Show. Để quay lại chế độ hiển thị trước đó bằng cách nhấn phím Esc.
Hình 2
Hình 3
Hình 4
BÀI 2- LÀM VIỆC VỚI PRESENTATIONS
1. Tạo bản trình diễn mới:
Trong menu File , chọn New.
a. Tạo phần trình diễn với 1 slide mặc định rỗng: chọn Blank Presentation.
b. Tạo phần trình diễn với các slide có hỗ trợ mẫu thiết kế sẵn: chọn From design template.
c. Tạo phần trình diễn có hỗ trợ chủ đề theo kiểu đồ thuật: chọn From AutoContent wizard.
d. Tạo phần trình diễn hỗ trợ từ các phần trình diễn khác đã có sẵn: chọn From existing Presentation.
2. Các thao tác cơ bản trên Presentation:
Được thực hiện trên khung bên trái của chế độ soạn thảo Normal hoặc ở chế độ Slide Sorter.
a. Chèn Slide mới:
Đặt chuột tại vị trí cần chèn, chọn lệnh: Insert New Slide (Ctrl+M hoặc nhấn phím Enter).
b. Các thao tác sao chép (copy), di chuyển (cut), xóa (delete), thay đổi vị trí Slide
- Sao chép: chọn Slide, gọi lệnh: Ctrl + C (EditCopy; nháy phảiCopy) và thực hiện Paste dữ liệu tại vị trí mới.
- Di chuyển: Chọn Slide, gọi lệnh: Ctrl+X (EditCut; nháy phảiCut) và thực hiện Paste dữ liệu tại vị trí mới.
- Xóa: Chọn Slide cần xóa, nhấn phím Delete.
- Lệnh Paste: Ctrl + V (Edit Paste; nháy phải Paste).
- Thay đổi vị trí Slide: Chọn Slide cần di chuyển vị trí, rê đến vị trí mới.
c. Lưu Presentation:
- Gọi lệnh:
+File Save, Ctrl + S, click biểu tượng Sve trên thanh công cụ
+File Save As (lưu mới hoặc lưu đổi tên)
Chú ý: trong 1 phần trình diễn có 2 kiểu định dạng file:
+ *.ppt (Power Point): là kiểu file cho phép soạn thảo (chỉnh sửa) và trình diễn.
+*.pps (Power Piont Show): là kiểu file chỉ cho phép trình diễn, không cho phép chỉnh sửa. Trong quá trình trình diễn, nếu nhấn phím Esc, PowerPoint sẽ thoát cùng với trình diễn.
BÀI 3 – SOẠN THẢO VÀ ĐỊNH DẠNG TRÊN SLIDE
1. Soạn thảo trên Slide:
- Để soạn thảo trong PowerPoint, sử dụng đối tượng TextBox làm nền nhập văn bản. Chỉ cần chọn đổi tượng và vẽ lên nền Slide sẽ tạo nên khung nhập dữ liệu. Thao tác gõ nhập và định dạng văn bản tương tự như Ms. Word.
Chú ý: với những đối tượng hình vẽ cơ bản khác trên thanh công cụ Drawing (như: Rectangle, Oval, AutoShape,..), để sử dụng nhập dữ liệu cần thực hiện qua thao tác sau: Vẽ đối tượng lên Slide, nháy phải vào đối tượng và chọn Add Text, lúc này đối tượng hình vẽ sẽ trở thành TextBox
- Soạn thảo trên Sile còn được thực hiện bởi các lệnh chèn đối tượng khác của Office: Table, Word Art, ClipArt, File, Picture, Bullest and Numbering,…Thao tác chèn các đối tượng này hoàn toàn tương tự như khi xử lý trên Word.
MICRSOFT POWERPOINT
BÀI 1-TỔNG QUAN POWERPOINT
I. CÁC THÀNH PHẦN CỦA CỬA SỔ POWERPOINT:
1. Khởi động và thoát:
a. Khởi động:
- Start Run duyệt và chọn file POWERPNT.EXE Open.
- Có thể chọn phím Start trên Windows Task Bar, chọn menu Program, và chọn biểu tượng của MS. PowerPoint.
b. Thoát:
- Chọn menu File, Exit
- Nhắp chuột vào phím trên góc cao bên phải của cửa sổ làm việc
- Nhắp chuột vào biểu tượng của MS P.Point trên góc cao bên trái để mở hộp điều khiển (Control Box), chọn menu Close.
2. Giao diện:
Trước khi bắt đầu tạo bản trình diễn (presentation), chúng ta làm quen với giao diện của Powerpoint và khung tác vụ.
(Hình 1)
3. Các kiểu hiển thị của PowerPoint:
a. Kiểu Normal View: là kiểu soạn thảo chính, giao diện thường gồm 3 phần cơ bản: khung bên trái là danh mục các slide có trong 1 presentation, khung bên trái thường là khung chứa tác vụ hiện tại, khung giữa là vùng soạn thảo chính. (xem hình 2).
b. Kiểu Slide Sorter: kiểu hiển thị cho phép thao tác sắp xếp nhanh. (xem hình 3)
c. Kiểu Slide Show: kiểu trình diễn của PP. (xem hình 4). Thao tác thực hiện trình diễn là: Phím F5, lệnh Slide ShowView Show. Để quay lại chế độ hiển thị trước đó bằng cách nhấn phím Esc.
Hình 2
Hình 3
Hình 4
BÀI 2- LÀM VIỆC VỚI PRESENTATIONS
1. Tạo bản trình diễn mới:
Trong menu File , chọn New.
a. Tạo phần trình diễn với 1 slide mặc định rỗng: chọn Blank Presentation.
b. Tạo phần trình diễn với các slide có hỗ trợ mẫu thiết kế sẵn: chọn From design template.
c. Tạo phần trình diễn có hỗ trợ chủ đề theo kiểu đồ thuật: chọn From AutoContent wizard.
d. Tạo phần trình diễn hỗ trợ từ các phần trình diễn khác đã có sẵn: chọn From existing Presentation.
2. Các thao tác cơ bản trên Presentation:
Được thực hiện trên khung bên trái của chế độ soạn thảo Normal hoặc ở chế độ Slide Sorter.
a. Chèn Slide mới:
Đặt chuột tại vị trí cần chèn, chọn lệnh: Insert New Slide (Ctrl+M hoặc nhấn phím Enter).
b. Các thao tác sao chép (copy), di chuyển (cut), xóa (delete), thay đổi vị trí Slide
- Sao chép: chọn Slide, gọi lệnh: Ctrl + C (EditCopy; nháy phảiCopy) và thực hiện Paste dữ liệu tại vị trí mới.
- Di chuyển: Chọn Slide, gọi lệnh: Ctrl+X (EditCut; nháy phảiCut) và thực hiện Paste dữ liệu tại vị trí mới.
- Xóa: Chọn Slide cần xóa, nhấn phím Delete.
- Lệnh Paste: Ctrl + V (Edit Paste; nháy phải Paste).
- Thay đổi vị trí Slide: Chọn Slide cần di chuyển vị trí, rê đến vị trí mới.
c. Lưu Presentation:
- Gọi lệnh:
+File Save, Ctrl + S, click biểu tượng Sve trên thanh công cụ
+File Save As (lưu mới hoặc lưu đổi tên)
Chú ý: trong 1 phần trình diễn có 2 kiểu định dạng file:
+ *.ppt (Power Point): là kiểu file cho phép soạn thảo (chỉnh sửa) và trình diễn.
+*.pps (Power Piont Show): là kiểu file chỉ cho phép trình diễn, không cho phép chỉnh sửa. Trong quá trình trình diễn, nếu nhấn phím Esc, PowerPoint sẽ thoát cùng với trình diễn.
BÀI 3 – SOẠN THẢO VÀ ĐỊNH DẠNG TRÊN SLIDE
1. Soạn thảo trên Slide:
- Để soạn thảo trong PowerPoint, sử dụng đối tượng TextBox làm nền nhập văn bản. Chỉ cần chọn đổi tượng và vẽ lên nền Slide sẽ tạo nên khung nhập dữ liệu. Thao tác gõ nhập và định dạng văn bản tương tự như Ms. Word.
Chú ý: với những đối tượng hình vẽ cơ bản khác trên thanh công cụ Drawing (như: Rectangle, Oval, AutoShape,..), để sử dụng nhập dữ liệu cần thực hiện qua thao tác sau: Vẽ đối tượng lên Slide, nháy phải vào đối tượng và chọn Add Text, lúc này đối tượng hình vẽ sẽ trở thành TextBox
- Soạn thảo trên Sile còn được thực hiện bởi các lệnh chèn đối tượng khác của Office: Table, Word Art, ClipArt, File, Picture, Bullest and Numbering,…Thao tác chèn các đối tượng này hoàn toàn tương tự như khi xử lý trên Word.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Quang Định
Dung lượng: 931,20KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)