Giáo trình Word_Tin học cho cộng đồng
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Sang |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Giáo trình Word_Tin học cho cộng đồng thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
PHẦN I . TIN HỌC CĂN BẢN
KHÁI QUÁT VỀ MÁY TÍNH
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH .
Thế hệ máy tính thứ nhất ( 1946 – 1958 )
+ Dùng đèn điện tử chân không .
+ Thẻ đục lỗ làm thiết bị nhập dữ liệu .
+ Kích thước rất lớn .
Thế hệ máy tính thứ hai ( 1959 – 1963 )
+ Sử dụng công nghệ bán dẫn (transitor )
+ Không cần thời gian làm nóng đèn điện tử .
+ Tiêu thụ năng lượng ít hơn , tốc độ nhanh hơn , kích thước nhỏ hơn so với thế hệ một
Thế hệ máy tính thứ ba ( 1964 – 1970 )
+ Sử dụng công nghệ mạch tích hợp vi xử lý IC ( Intergrated Circuit ) . Toàn bộ các bộ phận xử lý trung tâm CPU ( Center Procesing Unit ) được gộp chung trong một mạch tích hợp .
+ Máy tính trở nên gọn nhẹ hơn , tốc độ nhanh hơn , giá rẻ hơn .
Thế hệ máy tính thứ tư ( 1971 – đến nay )
+ Dùng bộ vi mạch xử lý LSI ( Large Scale Intergration ) cho phép chứa hàng ngàn mạch trên một chíp Silicon và ngày nay là mạch VLSI (Very Large Scale Intergration ) cho phép chứa hàng triệu mạch trên một chíp Silicon .
+ Thuật ngữ máy vi tính ra đời tháng 12 năm 1981 từ việc hãng IBM ra đời chiếc máy tính cá nhân đầu tiên PC ( Personal Computer )
Thế hệ máy tính thứ năm
Máy tính thông minh có khả năng làm việc và suy nghĩ như con người
TÌM HIỂU PHẦN CỨNG - PHẦN MỀM MÁY VI TÍNH
PHẦN CỨNG ( Hardware )
+ Bộ xử lý trung tâm CPU .
+ Các thiết bị nhập liệu ( bàn phím , con chuột , máy quét hình văn bản , thiết bị đọc mã vạch , mã số …)
+ Các thiết bị kết xuất ( màn hình , máy in , loa , máy vẽ …)
+ Thiết bị lưu trữ ( ổ đĩa cứng , đĩa mềm , CD-ROM , USB , băng từ .…)
+ Thiết bị giao tiếp ( Modem , hệ thống vô tuyến hoặc hữu tuyến …)
Các đơn vị đo lường dùng trong máy tính
1 nibbe = 4 bit ( b )
1 byte ( B ) = 8 bit
1 kilobit ( Kb ) = 1024 bit
1 kilobyte ( KB ) = 1024 byte
1 megabyte ( MB ) = 1.048.576 byte
1 gigabyte ( GB ) = 1.073.741.824 byte
dpi ( dot per inch ) mật độ điểm / 2,54 cm
1 byte = 1 ký tự
b. Các thiết bị xử lý
Phần xử lý các dữ liệu trong máy tính bao gồm : Bảng mạch hệ thống ( Main board )
Nó được lắp bên trong vỏ máy tính gồm các phần tử chính sau :
Bộ xử lý trung tâm CPU .
Bộ nhớ - chia ra :
+ Bộ nhớ chỉ đọc ROM ( Read Only Memory )
+ Bộ nhớ chính , bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên RAM
( Random Access Memory ) . Tốc độ truy xuất của
máy tính nhanh hay chậm một phần do dung lượng của RAM
Các thành phần hỗ trợ hệ thống .
+ Truy cập bộ nhớ trực tiếp .
+ Hệ thống ngắt , đồng hồ hệ thống .
+ Bộ định thời gian có thể lập trình được .
+ Các bus địa chỉ , dữ liệu và điều khiển .
+ Bộ đồng xử lý toán học và các thành phần khác .
4. Bộ nguồn cung cấp điện
c. Các thiết bị nhập liệu
+ Bàn phím ( Keyboard ) gồm có :
Các phím ký tự chuẩn và số ( bằng tiếng Anh )
Các phím chức năng ( F1 , F2 , ….F12 )
Các phím dịch chuyển con trỏ ( lên , xuống , trái , phải .. )
Các phím khác như : Ctrl , Alt , Shift , Caps Lock , Num Lock , Delete , Enter …
Bảng mã gõ bàn phím tiếng Việt kiểu số ( gõ kiểu VNI )
1
2
3
4
5
6
7
8
9
sắc
huyền
hỏi
ngã
nặng
mũ
ơ , ư
ă
đ
Bảng mã gõ bàn phím tiếng Việt kiểu chữ( gõ kiểu TELEX )
aa
dd
ee
oo
aw
uw
ow
f
r
x
s
j
z
â
đ
ê
ô
ă
ư
ơ
huyền
hỏi
ngã
sắc
nặng
Huỷ dấu
+ Chuột ( Mouse ) và các thiết bị trỏ
+ Các bộ số hóa
+ Các thiết bị nhập tự động ( Scanner , máy Fax , máy
KHÁI QUÁT VỀ MÁY TÍNH
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH .
Thế hệ máy tính thứ nhất ( 1946 – 1958 )
+ Dùng đèn điện tử chân không .
+ Thẻ đục lỗ làm thiết bị nhập dữ liệu .
+ Kích thước rất lớn .
Thế hệ máy tính thứ hai ( 1959 – 1963 )
+ Sử dụng công nghệ bán dẫn (transitor )
+ Không cần thời gian làm nóng đèn điện tử .
+ Tiêu thụ năng lượng ít hơn , tốc độ nhanh hơn , kích thước nhỏ hơn so với thế hệ một
Thế hệ máy tính thứ ba ( 1964 – 1970 )
+ Sử dụng công nghệ mạch tích hợp vi xử lý IC ( Intergrated Circuit ) . Toàn bộ các bộ phận xử lý trung tâm CPU ( Center Procesing Unit ) được gộp chung trong một mạch tích hợp .
+ Máy tính trở nên gọn nhẹ hơn , tốc độ nhanh hơn , giá rẻ hơn .
Thế hệ máy tính thứ tư ( 1971 – đến nay )
+ Dùng bộ vi mạch xử lý LSI ( Large Scale Intergration ) cho phép chứa hàng ngàn mạch trên một chíp Silicon và ngày nay là mạch VLSI (Very Large Scale Intergration ) cho phép chứa hàng triệu mạch trên một chíp Silicon .
+ Thuật ngữ máy vi tính ra đời tháng 12 năm 1981 từ việc hãng IBM ra đời chiếc máy tính cá nhân đầu tiên PC ( Personal Computer )
Thế hệ máy tính thứ năm
Máy tính thông minh có khả năng làm việc và suy nghĩ như con người
TÌM HIỂU PHẦN CỨNG - PHẦN MỀM MÁY VI TÍNH
PHẦN CỨNG ( Hardware )
+ Bộ xử lý trung tâm CPU .
+ Các thiết bị nhập liệu ( bàn phím , con chuột , máy quét hình văn bản , thiết bị đọc mã vạch , mã số …)
+ Các thiết bị kết xuất ( màn hình , máy in , loa , máy vẽ …)
+ Thiết bị lưu trữ ( ổ đĩa cứng , đĩa mềm , CD-ROM , USB , băng từ .…)
+ Thiết bị giao tiếp ( Modem , hệ thống vô tuyến hoặc hữu tuyến …)
Các đơn vị đo lường dùng trong máy tính
1 nibbe = 4 bit ( b )
1 byte ( B ) = 8 bit
1 kilobit ( Kb ) = 1024 bit
1 kilobyte ( KB ) = 1024 byte
1 megabyte ( MB ) = 1.048.576 byte
1 gigabyte ( GB ) = 1.073.741.824 byte
dpi ( dot per inch ) mật độ điểm / 2,54 cm
1 byte = 1 ký tự
b. Các thiết bị xử lý
Phần xử lý các dữ liệu trong máy tính bao gồm : Bảng mạch hệ thống ( Main board )
Nó được lắp bên trong vỏ máy tính gồm các phần tử chính sau :
Bộ xử lý trung tâm CPU .
Bộ nhớ - chia ra :
+ Bộ nhớ chỉ đọc ROM ( Read Only Memory )
+ Bộ nhớ chính , bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên RAM
( Random Access Memory ) . Tốc độ truy xuất của
máy tính nhanh hay chậm một phần do dung lượng của RAM
Các thành phần hỗ trợ hệ thống .
+ Truy cập bộ nhớ trực tiếp .
+ Hệ thống ngắt , đồng hồ hệ thống .
+ Bộ định thời gian có thể lập trình được .
+ Các bus địa chỉ , dữ liệu và điều khiển .
+ Bộ đồng xử lý toán học và các thành phần khác .
4. Bộ nguồn cung cấp điện
c. Các thiết bị nhập liệu
+ Bàn phím ( Keyboard ) gồm có :
Các phím ký tự chuẩn và số ( bằng tiếng Anh )
Các phím chức năng ( F1 , F2 , ….F12 )
Các phím dịch chuyển con trỏ ( lên , xuống , trái , phải .. )
Các phím khác như : Ctrl , Alt , Shift , Caps Lock , Num Lock , Delete , Enter …
Bảng mã gõ bàn phím tiếng Việt kiểu số ( gõ kiểu VNI )
1
2
3
4
5
6
7
8
9
sắc
huyền
hỏi
ngã
nặng
mũ
ơ , ư
ă
đ
Bảng mã gõ bàn phím tiếng Việt kiểu chữ( gõ kiểu TELEX )
aa
dd
ee
oo
aw
uw
ow
f
r
x
s
j
z
â
đ
ê
ô
ă
ư
ơ
huyền
hỏi
ngã
sắc
nặng
Huỷ dấu
+ Chuột ( Mouse ) và các thiết bị trỏ
+ Các bộ số hóa
+ Các thiết bị nhập tự động ( Scanner , máy Fax , máy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Sang
Dung lượng: 2,57MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)