Giao trinh nghe

Chia sẻ bởi Nguyễn Triều Thảo | Ngày 16/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: giao trinh nghe thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

PHẦN I: LÝ THUYẾT
XỬ LÝ BẢNG TÍNH VỚI MICROSOFT EXCEL
1. GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL
1.1. Khởi động và thoát khỏi Excel
1.1.1. Khởi động Excel
- Nháp đúp vào biểu tượng Microsoft Excel trên màn hình hay nháy đúp trên tập tin của Microsoft Excel.
- Hay chọn lệnh Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Office Excel 2003
Màn hình Excel























1.1.2. Thoát khỏi Excel
- Nháy vào nút Close nằm bên phải thanh tiêu đề;
- Hay nhấn tổ hợp phím Alt+F4;
- Chọn lệnh File/Exit.
2. Cấu trúc của một Workbook
2.1. Workbook:
Một tập tin của Excel được gọi là một Workbook và có phần mở rộng mặc định là .XLS. Một Workbook được xem như là một tài liệu gồm nhiều trang gọi là sheet, một workbook có tối đa 255 sheet
2.2. Worksheet:
Mỗi một sheet là một bảng tính gồm các dòng và cột
Dòng (Row):có tối đa là 65.536 hàng, được đánh số thứ tự từ 1 đến 65.536
Cột (Column): có tối đa là 256 cột, được đánh số từ A, B,...Z,AA,AB...AZ, ...IV
Ô (Cell): là giao của cột và hàng, dữ liệu được chứa trong các ô, giữa các ô có lưới phân cách.
Như vậy một Sheet có 65.536 (hàng) * 256 (cột) = 16.777.216 (ô)
Mỗi ô có một địa chỉ được xác định bằng tên cột trước và chỉ số dòng như sau

Ví dụ: Giao giữa cột C và dòng 4 có địa chỉ là C4
Con trỏ ô: là một khung nét đôi, ô chứa con trỏ ô được gọi là ô hiện hành.
Vùng (Range/ Block/ Array/ Reference): gồm nhiều ô liên tiếp nhau, mỗi vùng có một địa chỉ được gọi là địa chỉ vùng. Địa chỉ vùng được xác định bởi địa chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, giữa địa chỉ của 2 ô này là dấu hai chấm (:).
Ví dụ: A1:D5 gồm 20 ô
Gridline: Trong bảng tính có các đường lưới (Gridline) dùng để phân cách giữa các ô, các đường lưới này sẽ không xuất hiện trong trang in.
Lưu ý: Muốn bật/ tắt Gridline, vào lệnh Tools/ Options/ View/Gridline
2.3. Các thao tác trên sheet
- Chọn Sheet làm việc: Nháy vào tên Sheet.
- Đổi tên Sheet: Nháy đúp ngay tên Sheet cần đổi tên, sau đó nhập vào tên mới.
- Chèn thêm một Sheet: chọn lệnh Insert/WorkSheet.
- Xóa một Sheet: chọn Sheet cần xóa, chọn lệnh Edit/ Delete Sheet.
Lưu ý: Ta cũng có thể thực hiện các thao tác trên bằng menu tắt được thực hiện bằng cách nháy chuột phải tại Sheet sau đó chọn lệnh tương ứng trong menu tắt.
3. Các kiểu dữ liệu, cách nhập và định dạng
3.1. Dữ liệu kiểu số (Number)
Khi nhập vào số bao gồm: 0..9, +, -, *, /, (, ), E, %, $, ngày và giờ thì số theo đúng quy ước trong môi trường Windows thì mặc định được canh lề phải trong ô.
Lưu ý: Để đặt quy định về cách nhập và hiển thị số trong Windows: chọn lệnh Start/ Settings/ Control Panel/ Regional and Language Options/Regional Options/Customize/Number
Decimal symbol: quy ước dấu phân cách phần thập phân
No. of digits after decimal: số chữ số thập phân.
Digits grouping symbol: Dấu phân cách hàng ngàn
Digits grouping : Số số hạng trong nhóm
Negative nuber format: định dạng số âm.
List separator: quy ước dấu phân cách giữa các phần tử trong danh sách
* Định dạng hiển thị số
Chọn vùng dữ liệu cần định dạng.
Chọn Format/Cells/Number hoặc Ctrl+1 để mở hộp thoại Fomat Cells.
Chọn Number trong nhóm Category











* Một số định dạng khác
Dữ liệu số khi nhập vào một ô trên bảng tính phụ thuộc vào 2 thành phần: Loại (Category) và mã định dạng (Format code). Một số có thể hiển thị theo nhiều loại như Number, Date, Percentage,… mỗi loại có nhiều cách chọn mã định dạng.
Chọn loại thể hiện trong khung Category

Loại
Công dụng
Ví dụ

General
Định dạng số mặc định, canh phải, giữ nguyên dạng ban đầu như khi nhập vào
15.75 15234

Number
Định dạng số năng động có thễ hỗ trợ bằng các dấu phẩy,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Triều Thảo
Dung lượng: 1,33MB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)