Giáo trình MicroSoft Excel 2003 rất dễ hiểu!
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Quý |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Giáo trình MicroSoft Excel 2003 rất dễ hiểu! thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I:
LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH MICROSOFT EXCEL
Bài 1: Các thao tác với tệp bảng tính Excel
1. Khởi động Excel:
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Destop).
C2: Menu Start/Programs/Microsoft Office Microsoft Office Excel 2003
2. Cửa sổ làm việc của Excel:
3. Mở một tệp Excel mới:
C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên Toolbar.
C2: Vào menu File/New…/Workbook
4. Mở tệp đã lưu trên máy tính:
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
C2: Vào menu File/Open.
Cả 2 cách trên sẽ
xuất hiện hộp thoại
5. Ghi tệp bảng tính vào máy:
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
C2: Vào menu File/Save.
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Excel không thực hiện việc gì).
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
Xuất hiện hộp thoại save:
6. Thoát khỏi Microsoft Excel:
C1: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của Microsoft Excel.
C2: Vào menu File/Exit.
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
Bài 2: Các thành phần của bảng tính, các thao tác cơ bản.
1. Địa chỉ ô và miền:
Địa chỉ ô và địa chỉ miền chủ yếu được dùng trong các công thức để lấy dữ liệu tương ứng.
Địa chỉ ô bao gồm:
Địa chỉ tương đối: gồm tên cột và tên hàng. Ví dụ: A15, C43.
Địa chỉ tuyệt đối: thêm dấu $ trước tên cột và/hoặc tên hàng nếu muốn cố định phần đó. Ví dụ: $A3, B$4, $C$5.
Địa chỉ tương đối thay đổi khi sao chép công thức, địa chỉ tuyệt đối thì không.
Miền là một nhóm ô liền kề nhau.
Địa chỉ miền được khai báo theo cách:
Địa chỉ ô cao trái : Địa chỉ ô thấp phải
Ví dụ: A3:A6 B2:D5
$C$5:$D$8
2. Dịch con trỏ ô: Dùng chuột kích vào ô.
Dùng các phím sau đây:
+ (, (, (, ( dịch chuyển 1 ô theo hướng mũi tên
+ Page Up dịch con trỏ lên 1 trang màn hình.
+ Page Down dịch chuyển xuống 1 trang màn hình.
+ Home cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại
+ Ctrl + ( tới cột cuối cùng (cột IV) của dòng hiện tại.
+ Ctrl + ( tới cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại.
+ Ctrl + ( tới dòng cuối cùng (dòng 65536) của cột hiện tại.
+ Ctrl + ( tới dòng đầu tiên (dòng 1) của cột hiện tại.
+ Ctrl + ( + ( tới ô trái trên cùng (ô A1).
+ Ctrl + ( + ( tới ô phải trên cùng (ô IV1).
+ Ctrl + ( + ( tới ô trái dưới cùng (ô A65536).
+ Ctrl + ( + ( tới ô phải dưới cùng (ô IV65536).
3. Nhập dữ liệu vào ô:
Cách thức: kích chuột vào ô, gõ dữ liệu vào, nhập xong gõ Enter.
Dữ liệu chữ nhập bình thường
Dữ liệu số nhập dấu chấm (.) thay dấu phẩy (,) ngăn cách phần thập phân.
Để Excel hiểu một dữ liệu dạng khác là dữ liệu dạng chữ thì nhập dấu nháy đơn ’ trước dữ liệu đó.
Ví dụ: ’04.8766318
Dữ liệu ngày tháng nhập theo định dạng: mm/dd/yy.
VD: 11/25/1980
4. Chọn miền, cột
LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH MICROSOFT EXCEL
Bài 1: Các thao tác với tệp bảng tính Excel
1. Khởi động Excel:
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Destop).
C2: Menu Start/Programs/Microsoft Office Microsoft Office Excel 2003
2. Cửa sổ làm việc của Excel:
3. Mở một tệp Excel mới:
C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên Toolbar.
C2: Vào menu File/New…/Workbook
4. Mở tệp đã lưu trên máy tính:
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
C2: Vào menu File/Open.
Cả 2 cách trên sẽ
xuất hiện hộp thoại
5. Ghi tệp bảng tính vào máy:
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
C2: Vào menu File/Save.
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Excel không thực hiện việc gì).
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
Xuất hiện hộp thoại save:
6. Thoát khỏi Microsoft Excel:
C1: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của Microsoft Excel.
C2: Vào menu File/Exit.
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
Bài 2: Các thành phần của bảng tính, các thao tác cơ bản.
1. Địa chỉ ô và miền:
Địa chỉ ô và địa chỉ miền chủ yếu được dùng trong các công thức để lấy dữ liệu tương ứng.
Địa chỉ ô bao gồm:
Địa chỉ tương đối: gồm tên cột và tên hàng. Ví dụ: A15, C43.
Địa chỉ tuyệt đối: thêm dấu $ trước tên cột và/hoặc tên hàng nếu muốn cố định phần đó. Ví dụ: $A3, B$4, $C$5.
Địa chỉ tương đối thay đổi khi sao chép công thức, địa chỉ tuyệt đối thì không.
Miền là một nhóm ô liền kề nhau.
Địa chỉ miền được khai báo theo cách:
Địa chỉ ô cao trái : Địa chỉ ô thấp phải
Ví dụ: A3:A6 B2:D5
$C$5:$D$8
2. Dịch con trỏ ô: Dùng chuột kích vào ô.
Dùng các phím sau đây:
+ (, (, (, ( dịch chuyển 1 ô theo hướng mũi tên
+ Page Up dịch con trỏ lên 1 trang màn hình.
+ Page Down dịch chuyển xuống 1 trang màn hình.
+ Home cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại
+ Ctrl + ( tới cột cuối cùng (cột IV) của dòng hiện tại.
+ Ctrl + ( tới cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại.
+ Ctrl + ( tới dòng cuối cùng (dòng 65536) của cột hiện tại.
+ Ctrl + ( tới dòng đầu tiên (dòng 1) của cột hiện tại.
+ Ctrl + ( + ( tới ô trái trên cùng (ô A1).
+ Ctrl + ( + ( tới ô phải trên cùng (ô IV1).
+ Ctrl + ( + ( tới ô trái dưới cùng (ô A65536).
+ Ctrl + ( + ( tới ô phải dưới cùng (ô IV65536).
3. Nhập dữ liệu vào ô:
Cách thức: kích chuột vào ô, gõ dữ liệu vào, nhập xong gõ Enter.
Dữ liệu chữ nhập bình thường
Dữ liệu số nhập dấu chấm (.) thay dấu phẩy (,) ngăn cách phần thập phân.
Để Excel hiểu một dữ liệu dạng khác là dữ liệu dạng chữ thì nhập dấu nháy đơn ’ trước dữ liệu đó.
Ví dụ: ’04.8766318
Dữ liệu ngày tháng nhập theo định dạng: mm/dd/yy.
VD: 11/25/1980
4. Chọn miền, cột
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Quý
Dung lượng: 2,72MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)