Giáo trình căn bản Word
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thái |
Ngày 25/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Giáo trình căn bản Word thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 2: Làm quen với máy tính
Khái niệm hệ điều hành: Là các chương trình dùng để điều khiển máy tính hoạt động. Hệ đều hành được dùng phổ biến hiện nay là Windows bao gồm: Windows 98, Windows 2000, Windows XP…
Khởi động và thoát khỏi Windows :
Khởi động:
Nhấn nút công tắc nguồn (Power) trên thùng máy.
Nhấn nút công tắc bật màn hình.
Thoát khỏi Windows 98:
Bấm nút Start -> chọn shutdown (với windows 98).
Trong cửa sổ Shutdown chọn: ô shutdown.
Bấm OK.
Tắt màn hình
Màn hình của Windows (Desktop)
Trên màn hình windows có các thành phần sau:
Desktop: là vùng diện tích làm nền cho các chủ đề trong windows.
Trên desktop thường có sẵn một số biểu tượng (Icons) như: My computer, Recycle bin, My network place…
Ngoài ra còn có thêm các Folder (thư mục) và các shortcut khác.
Shortcut: là các biểu tượng có hình dáng riêng, với mũi tên nhỏ nằm ở góc dưới bên trái.
Ta nhấp đúp chuột vào shortcut để mở ngay một phần mềm ứng dụng.
Folder (thư mục):có biểu tượng giống như một cặp tài liệu (màu vàng), dùng để gom nhóm các tập tin hay folder khác để dễ quản lý.
Taskbar (thanh tác vụ): có hình như sau:
Trên Taskbar có chứa nút Start (để mở Start menu để khởi động các chương trình), các shortcut, đồng hồ hệ thống, hay cửa sổ thu nhỏ của chương trình đang mở ...
Làm quen với chuột và bàn phím
Chuột: Một trong các thiết bị nhập quan trọng nhất của máy tính
Một số thao tác với chuột:
Move : Di chuyển chuột
Click : (nhấp chuột) Nhấn phím trái chuột.
Double click: (nhấp đúp chuột) Nhấn nhanh 2 lần liên tiếp phím trái chuột.
Drag :(rê chuột) Nhấn và giữ phím trái chuột đồng thời di chuyển chuột đến nơi khác rồi thả ra.
Right click: (nhấp chuột phải) Nhấn phím phải chuột.
bàn phím:
Bàn phím thông dụng có từ 101 phím trở lên. Bao gồm ba vùng từ trái qua phải như sau:
Vùng phím chính: chứa các phím thông dụng như chữ cái, chữ số, phím chức năng.
Vùng phím điều khiển: chứa các nút: Insert, Home, Delete,…
Vùng phím Numpad: Chứa các phím số và các phép toán.
Bài 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
Cách mở một chương trình phần mềm:
Mở thông qua Shortcut.
Nhấp đúp vào shortcut của phần mềm.
Mở thông qua Start menu.
-Nhấn vào Start sau đó chọn tên chương trình muốn mở
(Nếu chương trình không có sẵn tại start menu thì chọn Programs hay các thư mục chứa khác).
Mở thông qua lệnh Run.
Từ menu Start chọn Run
Trong cửa sổ Run nhập tên chương trình muốn mở tại mục Open->rồi nhấn OK.
(hoặc có thể nhấn Browse để tìm).
Các thành phần trên cửa sổ:
Thanh tiêu đề (Title bar): Chứa tên chương trình, tên tập tin của chương trình đang mở và các nút Minimize,Restore down (hoặc Maximize), close.
Thanh thực đơn (Menu bar): Chứa tất cả các chức năng của chương trình.
Thanh công cụ (Toolbar): Chứa các chức năng thường dùng của chương trình
Vùng làm việc (Work area): Là nơi chúng ta làm việc như: vẽ, nhập văn bản…
Thanh trạng thái (Status bar): cho biết trạng thái hiện tại của chương trình.
Thanh cuộn (Scroll bar): Có hai loại thanh cuộn dọc và ngang. Dùng để cuộn cửa sổ lên, xuống, sang trái, sang phải để xem những phần bị che khuất.
Nút Minimize: thu nhỏ cửa sổ chương trình xuống thanh Taskbar
Nút Restore: Thu nhỏ cửa sổ về kích thước mặc định ban đầu.
Nút cực đại (Maximize): Phóng to cửa sổ đầy màn hình.
Nút Close: Đóng cửa sổ.
Các thao tác đối với cửa sổ:
Thu nhỏ cửa sổ nằm trên Taskbar: Nhấp chuột vào nút Minimize nằm ở góc trên phải màn hình.
Phóng to cửa sổ đầy màn hình: Nhấp chuột vào nút Maximize ở góc trên phải màn hình.
Thu nhu một phần cửa sổ: Nhấp chuột vào nút Restore.
Thay đổi kích thước cửa sổ: Di chuyển con trỏ chuột đến cạnh cửa sổ khi con trỏ chuột có hình mũi tên hai chiều thì rê chuột.
Di chuyển cửa sổ: Nhấp chuột vào thanh tiêu đề của cửa sổ rồi rê chuột đến vị trí mới.
Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ: Nhấp chuột vào biểu tượng của cửa sổ tương ứng trên Taskbar (hoặc nhấn đồng thời phím ALT và TAB.
Đóng cửa sổ: Nhấp chuột vào
Khái niệm hệ điều hành: Là các chương trình dùng để điều khiển máy tính hoạt động. Hệ đều hành được dùng phổ biến hiện nay là Windows bao gồm: Windows 98, Windows 2000, Windows XP…
Khởi động và thoát khỏi Windows :
Khởi động:
Nhấn nút công tắc nguồn (Power) trên thùng máy.
Nhấn nút công tắc bật màn hình.
Thoát khỏi Windows 98:
Bấm nút Start -> chọn shutdown (với windows 98).
Trong cửa sổ Shutdown chọn: ô shutdown.
Bấm OK.
Tắt màn hình
Màn hình của Windows (Desktop)
Trên màn hình windows có các thành phần sau:
Desktop: là vùng diện tích làm nền cho các chủ đề trong windows.
Trên desktop thường có sẵn một số biểu tượng (Icons) như: My computer, Recycle bin, My network place…
Ngoài ra còn có thêm các Folder (thư mục) và các shortcut khác.
Shortcut: là các biểu tượng có hình dáng riêng, với mũi tên nhỏ nằm ở góc dưới bên trái.
Ta nhấp đúp chuột vào shortcut để mở ngay một phần mềm ứng dụng.
Folder (thư mục):có biểu tượng giống như một cặp tài liệu (màu vàng), dùng để gom nhóm các tập tin hay folder khác để dễ quản lý.
Taskbar (thanh tác vụ): có hình như sau:
Trên Taskbar có chứa nút Start (để mở Start menu để khởi động các chương trình), các shortcut, đồng hồ hệ thống, hay cửa sổ thu nhỏ của chương trình đang mở ...
Làm quen với chuột và bàn phím
Chuột: Một trong các thiết bị nhập quan trọng nhất của máy tính
Một số thao tác với chuột:
Move : Di chuyển chuột
Click : (nhấp chuột) Nhấn phím trái chuột.
Double click: (nhấp đúp chuột) Nhấn nhanh 2 lần liên tiếp phím trái chuột.
Drag :(rê chuột) Nhấn và giữ phím trái chuột đồng thời di chuyển chuột đến nơi khác rồi thả ra.
Right click: (nhấp chuột phải) Nhấn phím phải chuột.
bàn phím:
Bàn phím thông dụng có từ 101 phím trở lên. Bao gồm ba vùng từ trái qua phải như sau:
Vùng phím chính: chứa các phím thông dụng như chữ cái, chữ số, phím chức năng.
Vùng phím điều khiển: chứa các nút: Insert, Home, Delete,…
Vùng phím Numpad: Chứa các phím số và các phép toán.
Bài 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
Cách mở một chương trình phần mềm:
Mở thông qua Shortcut.
Nhấp đúp vào shortcut của phần mềm.
Mở thông qua Start menu.
-Nhấn vào Start sau đó chọn tên chương trình muốn mở
(Nếu chương trình không có sẵn tại start menu thì chọn Programs hay các thư mục chứa khác).
Mở thông qua lệnh Run.
Từ menu Start chọn Run
Trong cửa sổ Run nhập tên chương trình muốn mở tại mục Open->rồi nhấn OK.
(hoặc có thể nhấn Browse để tìm).
Các thành phần trên cửa sổ:
Thanh tiêu đề (Title bar): Chứa tên chương trình, tên tập tin của chương trình đang mở và các nút Minimize,Restore down (hoặc Maximize), close.
Thanh thực đơn (Menu bar): Chứa tất cả các chức năng của chương trình.
Thanh công cụ (Toolbar): Chứa các chức năng thường dùng của chương trình
Vùng làm việc (Work area): Là nơi chúng ta làm việc như: vẽ, nhập văn bản…
Thanh trạng thái (Status bar): cho biết trạng thái hiện tại của chương trình.
Thanh cuộn (Scroll bar): Có hai loại thanh cuộn dọc và ngang. Dùng để cuộn cửa sổ lên, xuống, sang trái, sang phải để xem những phần bị che khuất.
Nút Minimize: thu nhỏ cửa sổ chương trình xuống thanh Taskbar
Nút Restore: Thu nhỏ cửa sổ về kích thước mặc định ban đầu.
Nút cực đại (Maximize): Phóng to cửa sổ đầy màn hình.
Nút Close: Đóng cửa sổ.
Các thao tác đối với cửa sổ:
Thu nhỏ cửa sổ nằm trên Taskbar: Nhấp chuột vào nút Minimize nằm ở góc trên phải màn hình.
Phóng to cửa sổ đầy màn hình: Nhấp chuột vào nút Maximize ở góc trên phải màn hình.
Thu nhu một phần cửa sổ: Nhấp chuột vào nút Restore.
Thay đổi kích thước cửa sổ: Di chuyển con trỏ chuột đến cạnh cửa sổ khi con trỏ chuột có hình mũi tên hai chiều thì rê chuột.
Di chuyển cửa sổ: Nhấp chuột vào thanh tiêu đề của cửa sổ rồi rê chuột đến vị trí mới.
Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ: Nhấp chuột vào biểu tượng của cửa sổ tương ứng trên Taskbar (hoặc nhấn đồng thời phím ALT và TAB.
Đóng cửa sổ: Nhấp chuột vào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thái
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)