Giáo án Word
Chia sẻ bởi Phan Thế Chiến |
Ngày 16/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Giáo án Word thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Phần 1
Winword 7.0
Giới thiệu chung
Winword là phần mềm soạn thảo văn bản chạy trong môi trường Windows, chuyên dùng để soạn thảo các loại văn bản phục vụ cho công tác văn phòng. Winword có các tính năng cơ bản như sau:
Giao diện đồ hoạ thông qua hệ thống thực đơn và các hộp thoại.
Có khả năng giao tiếp dữ liệu với các ứng dụng khác
Có các tiện ích và trợ giúp tạo các văn bản dạng đặc biệt.
Có khả năng tạo bảng biểu, biểu đồ.
1. Khởi động Winword
Winword có thể khởi động bằng những cách như sau:
Cách 1: Nháy chuột vào biểu tượng chương trình trên thanh Microsoft Office Shortcut nằm ở góc trên, bên phải của cửa sổ màn hình.
Cách 2: Đưa trỏ chuột bấm vào nút StartProgramsMicrosoft Word
Khởi động Winword bằng nút Start
2. Màn hình của Winword 7.0
Sau khi khởi động, màn hình chính của Winword như hình sau, nó có các thành phần cơ bản như sau:
Hình cửa sổ Winword
Thanh tiêu đề (Title bar): Thanh tiêu đề nằm ở trên cùng của màn hình, nó gồm có ba phần chính.
Phần biểu tượng của chương trình (để thoát khỏi chương trình, có thể nháy đúp chuột vào biểu tượng này).
Phần tiêu đề cho biết tên của tệp hiện hành, tên của chương trình. Nếu mới khởi động, tên mặc định của văn bản là Document1.
Các hộp điều khiển của sổ như phóng to, thu nhỏ, đóng chương trình.
Thanh thực đơn (Menu bar): Chứa các lệnh lệnh của Winword để phục vụ cho việc soạn thảo, nó được chia thành các nhóm như nhóm lệnh quản lý tệp văn bản (File), nhóm lệnh chỉnh sửa văn bản (Edit), ...
Để mở thực đơn, đưa chuột vào tên thực đơn, bấm nút trái chuột (có thể dùng bàn phím để mở thực đơn bằng cách: giữ phím Alt và chữ gạch dưới của thực đơn cần mở).
Trong thực đơn, một số lệnh có thể có tổ hợp phím tắt ở bên phải. Khi đó từ bàn phím ta có thể bấm tổ hợp phím tắt để gọi lệnh mà không cần phải vào thực đơn.
Lưu ý, trong thực đơn các lệnh in rõ là những lệnh có thể thực hiện được,các lệnh có màu xám nhạt là lệnh tạm thời không thực hiện được. Các lệnh mà phía sau có dấu "..." là lệnh có hộp thoại kèm theo sau khi lệnh được chọn.
Thanh công cụ (Tool bar): Chứa các lệnh thông dụng dưới dạng các biểu tượng (Icon), để sử dụng lệnh nào, ta chỉ cần trỏ chuột và bấm nút chuột trái vào lệnh đó.
Các Tool bar có thể tắt mở bằng lệnh View/Tool bar:
Formating Bar (Thanh định dạng): Chứa các biểu tượng dành cho việc địng dạng như loại font, cỡ font,...
Rule (Thước): Thanh thước ngang và dọc
Thanh trạng thái (Status bar): Thanh trạng thái nằm ở cuối của màn hình, nó cho biết tình trạng của cửa sổ hiện tại như số trang, tổng số trang chế độ gõ văn bản là chèn hay đè, ...
3. Xử lý các cửa sổ
Winword cho phép làm việc đồng
Winword 7.0
Giới thiệu chung
Winword là phần mềm soạn thảo văn bản chạy trong môi trường Windows, chuyên dùng để soạn thảo các loại văn bản phục vụ cho công tác văn phòng. Winword có các tính năng cơ bản như sau:
Giao diện đồ hoạ thông qua hệ thống thực đơn và các hộp thoại.
Có khả năng giao tiếp dữ liệu với các ứng dụng khác
Có các tiện ích và trợ giúp tạo các văn bản dạng đặc biệt.
Có khả năng tạo bảng biểu, biểu đồ.
1. Khởi động Winword
Winword có thể khởi động bằng những cách như sau:
Cách 1: Nháy chuột vào biểu tượng chương trình trên thanh Microsoft Office Shortcut nằm ở góc trên, bên phải của cửa sổ màn hình.
Cách 2: Đưa trỏ chuột bấm vào nút StartProgramsMicrosoft Word
Khởi động Winword bằng nút Start
2. Màn hình của Winword 7.0
Sau khi khởi động, màn hình chính của Winword như hình sau, nó có các thành phần cơ bản như sau:
Hình cửa sổ Winword
Thanh tiêu đề (Title bar): Thanh tiêu đề nằm ở trên cùng của màn hình, nó gồm có ba phần chính.
Phần biểu tượng của chương trình (để thoát khỏi chương trình, có thể nháy đúp chuột vào biểu tượng này).
Phần tiêu đề cho biết tên của tệp hiện hành, tên của chương trình. Nếu mới khởi động, tên mặc định của văn bản là Document1.
Các hộp điều khiển của sổ như phóng to, thu nhỏ, đóng chương trình.
Thanh thực đơn (Menu bar): Chứa các lệnh lệnh của Winword để phục vụ cho việc soạn thảo, nó được chia thành các nhóm như nhóm lệnh quản lý tệp văn bản (File), nhóm lệnh chỉnh sửa văn bản (Edit), ...
Để mở thực đơn, đưa chuột vào tên thực đơn, bấm nút trái chuột (có thể dùng bàn phím để mở thực đơn bằng cách: giữ phím Alt và chữ gạch dưới của thực đơn cần mở).
Trong thực đơn, một số lệnh có thể có tổ hợp phím tắt ở bên phải. Khi đó từ bàn phím ta có thể bấm tổ hợp phím tắt để gọi lệnh mà không cần phải vào thực đơn.
Lưu ý, trong thực đơn các lệnh in rõ là những lệnh có thể thực hiện được,các lệnh có màu xám nhạt là lệnh tạm thời không thực hiện được. Các lệnh mà phía sau có dấu "..." là lệnh có hộp thoại kèm theo sau khi lệnh được chọn.
Thanh công cụ (Tool bar): Chứa các lệnh thông dụng dưới dạng các biểu tượng (Icon), để sử dụng lệnh nào, ta chỉ cần trỏ chuột và bấm nút chuột trái vào lệnh đó.
Các Tool bar có thể tắt mở bằng lệnh View/Tool bar:
Formating Bar (Thanh định dạng): Chứa các biểu tượng dành cho việc địng dạng như loại font, cỡ font,...
Rule (Thước): Thanh thước ngang và dọc
Thanh trạng thái (Status bar): Thanh trạng thái nằm ở cuối của màn hình, nó cho biết tình trạng của cửa sổ hiện tại như số trang, tổng số trang chế độ gõ văn bản là chèn hay đè, ...
3. Xử lý các cửa sổ
Winword cho phép làm việc đồng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thế Chiến
Dung lượng: 1,46MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)